Khi phát sinh những thay đổi về tình hình thực tế và doanh nghiệp có ý định điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư thì doanh nghiệp cần phải thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư. Vậy ăn bản giải trình đề xuất điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư là gì?
Mục lục bài viết
- 1 1. Văn bản giải trình đề xuất điều chỉnh GCN đăng ký đầu tư là gì?
- 2 2. Văn bản giải trình đề xuất điều chỉnh GCN đăng ký đầu tư chi tiết nhất:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo văn bản giải trình đề xuất điều chỉnh GCN đăng ký đầu tư:
- 4 4. Một số quy định về điều chỉnh GCN đăng ký đầu tư:
- 4.1 4.1. Các nội dung khi có sự thay đổi công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- 4.2 4.2. Hồ sơ thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp không phải cấp quyết định chủ trương đầu tư:
- 4.3 4.3. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- 4.4 4.4. Trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài muốn điều chỉnh nội dung có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của công ty thì thực hiện như sau:
1. Văn bản giải trình đề xuất điều chỉnh GCN đăng ký đầu tư là gì?
Mẫu giải trình đề xuất điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là mẫu giải trình của doanh nghiệp về việc đề xuất điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối vơi cơ quan có thẩm quyền nhà nước khi doanh nghiệp muốn phát sinh những thay đổi về tình hình thực tế và doanh nghiệp có ý định điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư thì ngoài ra doanh nghiệp cần phải thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư
Mẫu giải trình đề xuất điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được doanh nghiệp dùng để giải trình đề xuất điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài khi có nhu cầu muốn thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp. Và đây cung là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền dựa vào đó để xem xét về vấn đề điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp.
2. Văn bản giải trình đề xuất điều chỉnh GCN đăng ký đầu tư chi tiết nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẢI TRÌNH ĐỀ XUẤT
ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
(Các) nhà đầu tư … (ghi rõ tên nhà đầu tư) giải trình về đề xuất điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài … (tên dự án) đã được cấp Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số … ngày … như sau:
- NHÀ ĐẦU TƯ
- Tên nhà đầu tư Việt Nam thứ nhất: …
- Tên nhà đầu tư Việt Nam tiếp theo (nếu có): …
[chỉ cần ghi tên, không cần ghi các thông tin khác]
- NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
- Nội dung điều chỉnh 1: (ví dụ: điều chỉnh thay đổi địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư, thay đổi mục tiêu chính…)
Nội dung sau khi điều chỉnh: …
- Nội dung điều chỉnh 2 (nếu có): Ghi tương tự nội dung điều chỉnh 1
* Trong trường hợp có nội dung điều chỉnh tăng vốn, cơ cấu nguồn vốn trong đó có sử dụng vốn vay, nhà đầu tư làm rõ về dự kiến nguồn vốn vay: Vay của tổ chức tín dụng (trong và ngoài nước)…, giá trị, thời hạn, lãi suất.
III. NỘI DUNG ĐÃ ĐIỀU CHỈNH TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐẦU TƯ (nếu có)
[Đối với những nội dung điều chỉnh đã được cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo khoản 2 Điều 63 của Luật Đầu tư]
(Các) Nhà đầu tư đã điều chỉnh các nội dung sau:
-… [ví dụ thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu khác…]
- IV. ĐÁNH GIÁ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Đánh giá sự cần thiết phải điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài: …
Các giải pháp về cung cấp nguyên, nhiên, vật liệu đáp ứng nhu cầu hoạt động đầu tư ra nước ngoài; trong đó việc cung cấp từ Việt Nam (nếu có): …
Quy trình công nghệ chủ yếu và phương án mua sắm máy móc thiết bị (nếu có): …
Dự kiến hiệu quả kinh tế và thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi điều chỉnh dự án: …
Đơn vị: …. (loại ngoại tệ dùng để đầu tư)
STT | Tên chỉ tiêu | Năm thứ 1 sau điều chỉnh: (theo năm tài chính) | Năm tiếp theo sau điều chỉnh | … | Tổng |
1=2+3+… | Doanh thu | ||||
2 | Từ hoạt động/sản phẩm… | ||||
3 | Từ hoạt động/sản phẩm… | ||||
… | … | ||||
4 | Lợi nhuận trước thuế: | ||||
5 | Lợi nhuận sau thuế: | ||||
6=7+8 | Lợi nhuận được chia của nhà đầu tư Việt Nam. Trong đó: | ||||
7 | + Sử dụng đầu tư ở nước ngoài Ghi rõ phần lợi nhuận giữ lại đầu tư ở nước ngoài đã làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài | ||||
8 | + Chuyển về Việt Nam | ||||
9 | + Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước Việt Nam (VNĐ) |
Đánh giá chung về hiệu quả kinh tế, dự kiến khả năng và thời gian thu hồi vốn đầu tư:
- NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật Đầu tư.
…, ngày … tháng … năm …
Tên nhà đầu tư (nhà đầu tư cá nhân/chủ hộ kinh doanh/người đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp; từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu – nếu có)
3. Hướng dẫn soạn thảo văn bản giải trình đề xuất điều chỉnh GCN đăng ký đầu tư:
– Ghi rõ tên dự án đã được cấp Giấy phép đầu tư/ Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số: ……, ngày … tháng … năm …
– Ghi rõ tên và thông tin của nhà đầu tư Việt Nam thứ nhất:… chỉ cần ghi tên, không cần ghi các thông tin khác
– Ghi rõ tên và thông tin về nhà đầu tư Việt Nam tiếp theo (nếu có) chỉ cần ghi tên, không cần ghi các thông tin khác
4. Một số quy định về điều chỉnh GCN đăng ký đầu tư:
4.1. Các nội dung khi có sự thay đổi công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
– Thay đổi thông tin nhà đầu tư;
– Thay đổi thông tin doanh nghiệp;
– Thay đổi thông tin dự án đầu tư liên quan đến mục tiêu, quy mô,
– Thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
– Thay đổi hình thức đầu tư;
– Thay đổi vốn đầu tư;
– Thay đổi thời hạn thực hiện dự án đầu tư;
– Thay đổi thông tin nhà đầu tư, thay đổi nhà đầu tư;
Đồng thời khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư còn phải thay đổi các nội dung liên quan trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4.2. Hồ sơ thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp không phải cấp quyết định chủ trương đầu tư:
– Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
– Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh.
– Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức hoặc văn bản tương đương đối với nhà đầu tư là cá nhân.
– Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung sau:
+ Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
+ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:
+ Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
+ Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
+ Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
+ Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
4.3. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
– Bước 1: Thực hiện thủ tục điều chỉnh và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (phần dự án đầu tư cũ) theo thủ tục đầu tư.
– Bước 2: Thay đổi nội dung liên quan trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Bước 3: Đăng Thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
– Bước 4: Điều chỉnh hoặc cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh như: Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế/ Giấy phép đủ điều kiện cơ sở an toàn thực phẩm/ Giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ, du học/ Giấy phép kinh doanh (Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp bổ sung thêm ngành nghề thực hiện quyền phân phối bản lẻ hàng hoá, cho thuê hàng hóa, và các ngành nghề theo quy định tại Nghị định 09/2018/NĐ-CP)…
4.4. Trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài muốn điều chỉnh nội dung có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của công ty thì thực hiện như sau:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài theo như quy định tại Điều 77 Thông tư 03/2021/TT- BKHĐT.
-Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài hoặc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội thực hiện theo quy định tại Điều 57 của Luật Đầu tư và quy định riêng của Chính phủ về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia.
– Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương hoặc chấp thuận điều chỉnh chủ trương của Thủ tướng Chính phủ thực hiện như sau:
Bước 1: Nhà đầu tư kê khai thông tin Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và nộp 08 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 15 ngày tiếp theo. Hồ sơ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận khi có đủ đầu mục tài liệu và số lượng theo quy định.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, bộ quản lý ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình hoặc nội dung được phân công gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh tương ứng với quy định của Luật Đầu tư, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài hoặc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài.
Bước 5: Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu có nội dung cần làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản
Bước 6: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài hoặc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài.
Bước 7: Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước, sau khi có Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài hoặc Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp quyết định điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
Như vậy, Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài hoặc Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại điểm e khoản này và quyết định điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại điểm g khoản này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, đồng thời sao gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú, cơ quan thuế nơi xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu của nhà đầu tư.
Cơ sở pháp lý:
– Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành