Theo quy định khi thực hiện nộp thuế thu nhập cá nhân người nộp thuế phải làm tờ khai tạm nộp thuế thu nhập cá nhân với đầy đủ các thông tin và yêu cầu. Vậy, tờ khai tạm nộp thuế thu nhập cá nhân có nội dung, hình thức như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai tạm nộp thuế thu nhập cá nhân là gì?
– Thuế là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung
– Tờ khai thuế là văn bản theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định được người nộp thuế sử dụng để kê khai các thông tin nhằm xác định số tiền thuế phải nộp. Tờ khai tạm nộp thuế thu nhập cá nhân là tờ khai ghi chép lại việc khai tạm nộp thuế thu nhập cá nhân khai tạm nộp thuế thu nhập cá nhân
Mẫu tờ khai tạm nộp thuế thu nhập cá nhân dùng để ghi cá thông tin và nội dung vè việc khai tạm nộp thuế thu nhập cá nhân
2. Mẫu tờ khai tạm nộp thuế thu nhập cá nhân:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-
TỜ KHAI TẠM NỘP THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế theo kê khai)
[01] Kỳ tính thuế: – [ ] Quý…… Năm……
– [ ] Từ tháng ……/…….. đến tháng……/……..
Hình thức kê khai: + Quyết toán riêng cho từng năm
+ Quyết toán hết vào năm đầu
(Dành riêng cá nhân chỉ có thu nhập từ cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng)
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:
[04] Tên người nộp thuế:……
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ: ………
[07] Quận/huyện: …….. [08] Tỉnh/thành phố: ……..
[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:……………………..[11] Email: ………
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……
[13] Mã số thuế:
[14] Địa chỉ: …………
[15] Quận/huyện: ………. [16] Tỉnh/thành phố: ………
[17] Điện thoại: ……….. [18] Fax: …… [19] Email: ………..
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ………..Ngày:………………..Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ……………………………..
Chứng chỉ hành nghề số:…………..
Ngày ……tháng ……..năm …….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
3. Hướng dẫn làm Mẫu tờ khai tạm nộp thuế thu nhập cá nhân:
– Ghi đầy đủ và chính xác các thông tin trong tờ khai tạm nộp thuế thu nhập cá nhân
– Dành cho cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế theo kê khai
– Người nộp thuế hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
4. Một số quy định của pháp luật về nộp thuế thu nhập cá nhân:
4.1. Hồ sơ và thời hạn khai thuế:
1. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là tờ khai thuế tháng.
2. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý là tờ khai thuế quý.
3. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:
– Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp;
– Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm,
4. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế bao gồm:
– Tờ khai thuế;
– Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác có liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
5. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan được sử dụng làm hồ sơ khai thuế.
6. Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp bao gồm:
– Tờ khai quyết toán thuế;
–
– Tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
7. Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia trong trường hợp người nộp thuế là công ty mẹ tối cao của tập đoàn tại Việt Nam có phát sinh giao dịch liên kết xuyên biên giới và có mức doanh thu hợp nhất toàn cầu vượt mức quy định hoặc người nộp thuế có công ty mẹ tối cao tại nước ngoài mà công ty mẹ tối cao có nghĩa vụ lập báo cáo lợi nhuận liên quốc gia theo quy định của nước sở tại.
8. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ khai thuế quy định tại Điều này; quy định loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế, khai quyết toán thuế; khai các khoản phải nộp về phí, lệ phí do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu; kê khai, cung cấp, trao đổi, sử dụng thông tin đối với báo cáo lợi nhuận liên quốc gia; tiêu chí xác định người nộp thuế để khai thuế theo quy
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
– Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
– Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
– Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
– Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
– Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
5. Chính phủ quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; tiền sử dụng đất; tiền thuê đất, thuê mặt nước; tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; lệ phí trước bạ; lệ phí môn bài; khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; báo cáo lợi nhuận liên quốc gia.
6. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật Hải quan.
7. Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động
4.2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:
1. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
2. Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của cơ chế đó.
3. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật Hải quan.
4. Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp sau đây:
– Người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh;
– Người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh;
– Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu từ đất; cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản;
– Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
– Người nộp thuế thực hiện khai thuế thông qua giao dịch điện tử và các trường hợp cần thiết khác.
Dựa trên quy định trên, chúng ta có thể nắm được địa điểm nộp hồ sơ khai thuế để dễ dàng cho việc làm hồ sơ nộp thuê. các trường hợp nộp thuế phải tuân thủ các thủ tục và trình tự như trên. Đây là bài viết của chúng tôi về Mẫu tờ khai tạm nộp thuế thu nhập cá nhân mới nhất hiện nay