Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Biểu mẫu Luật

Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất

  • 14/09/202214/09/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    14/09/2022
    Biểu mẫu Luật
    0

    Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì? Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân? Hướng dẫn soạn thảo? Vấn đề liên quan đến việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

       Khi các chủ thể cá nhân có mong muốn cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc có những mục đích khác như: đăng ký kết hôn, thực hiện các giao dịch dân sự, vay vốn, thế chấp… thì họ cần khai đầy đủ các thông tin vào tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Vậy mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân bao gồm những nội gì và khi khai cần lưu ý những gì?

      Luật sư tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?
      • 2 2. Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo:
      • 4 4. Vấn đề liên quan đến việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
        • 4.1 4.1. Cách ghi Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, Sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Điều 33 Thông tư 04/2020/TT- BTP):
        • 4.2 4.2. Về cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

      1. Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?

      Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là mẫu tờ khai do người có yêu cầu lập ra gửi đến cơ quan có thẩm quyền (uỷ ban nhân cấp xã/ phường nơi người yêu cầu đang cư trú hoặc đang tạm trú, nếu là công dân Việt Nam không có nơi cư trú). Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nêu rõ thông tin của người yêu cầu, nội dung khai..

      Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là mẫu tờ khai được dùng với mục đích là cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Mẫu tờ khai là cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét để cấp hoặc không cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cấu.

      2. Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

        CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

      TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

      Kính gửi: ……(1)

      Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: …………

      Dân tộc: ………. Quốc tịch: ………….

      Xem thêm: Giấy xác định tình trạng hôn nhân là gì? Điều kiện, thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân?

      Nơi cư trú: …….(1)

      Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: …………….

      Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:

      Họ, chữ đệm, tên: …………. Giới tính:

      Ngày, tháng, năm sinh: ………

      Nơi sinh: ..

      Dân tộc:………..Quốc tịch: ……………

      Giấy tờ tùy thân: …..(2)

      Xem thêm: Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tình trạng độc thân mới nhất năm 2022

      Nơi cư trú: …………(1)

      Nghề nghiệp: ……..

      Trong thời gian cư trú tại ………… từ ngày……….tháng………..năm ………….., đến ngày ………. tháng ………. năm(3)

      Tình trạng hôn nhân:…..(4)

      Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:…(5)

      Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

      Làm tại:……..,ngày ….. tháng …. năm …….

      Người yêu cầu

      Xem thêm: Mẫu giấy xác nhận đang tham gia đóng bảo hiểm xã hội mới nhất 2022

      (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

      ………

      3. Hướng dẫn soạn thảo:

      (1): Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

      Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.

      (2): Điền thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân  hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

      (3): Khai trong các trường hợp:

      – Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;

      – Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết hôn cho đến trước thời điểm đăng ký kết hôn;

      Xem thêm: Thủ tục cấp giấy xác nhận khuyết tật và hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật

      – Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.

      (4): Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.

      Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại ……….., từ ngày…… tháng ….. năm ……… đến ngày …….. tháng ……. năm …….. chưa đăng ký kết hôn với ai).

      Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ……. tháng ….. năm ……. đến ngày …….. tháng ……. năm …….. không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).

      (5): Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.

      4. Vấn đề liên quan đến việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

      4.1. Cách ghi Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, Sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Điều 33 Thông tư 04/2020/TT- BTP):

      *  Mục “Tình trạng hôn nhân” phải ghi trung thực về tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó, cụ thể như sau:

      – Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi rõ là hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.

      – Nếu đang có vợ/chồng thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…).

      Xem thêm: Mẫu giấy xác nhận thời gian công tác, làm việc mới nhất 2023

      – Nếu chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ (chồng) chết hoặc bị tuyên bố là đã chết thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông….

      – Nếu có đăng ký kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi rõ là đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.

      – Nếu có đăng ký kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi rõ là đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.

      – Nếu người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi rõ là trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).

      –  Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì ghi rõ về tình trạng hôn nhân của người đó tương ứng với thời gian cư trú.

      Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại xã Bồng Lai, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh từ ngày 20/11/1996 đến ngày 04/3/1998.

      –  Trường hợp Cơ quan đại diện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì mục “Nơi cư trú” ghi theo địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu. Tình trạng hôn nhân của người đó được xác định trên cơ sở kết quả kiểm tra Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan đại diện quản lý.

      4.2. Về cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

      * Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Điều 12 Thông tư 04/2020/TT- BTP)

      Xem thêm: Thủ tục cấp giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường

      Việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được thực hiện theo quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:

      –  Trường hợp người yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn mà không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây, thì người yêu cầu phải trình bày rõ lý do không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh. Trường hợp không xác minh được hoặc không nhận được kết quả xác minh thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho phép người yêu cầu lập văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này.

      – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.

      Ví dụ: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp ngày 03/02/2020 nhưng ngày 10/02/2020, người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã đăng ký kết hôn thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị sử dụng đến ngày 10/02/2020.

      Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn thì cơ quan đăng ký hộ tịch chỉ cấp một (01) bản cho người yêu cầu. Trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ họ tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định đăng ký kết hôn.

      Ví dụ: Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với anh Nguyễn Việt K, sinh năm 1962, công dân Việt Nam, Hộ chiếu số: B123456 do Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức cấp ngày 01/02/2020; tại UBND huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.

      Giấy này được cấp để làm thủ tục đăng ký kết hôn với anh KIM JONG DOEK, sinh năm 1970, quốc tịch Hàn Quốc, Hộ chiếu số HQ12345 do cơ quan có thẩm quyền Hàn Quốc cấp ngày 02/02/2020; tại cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc, tại Hàn Quốc.

      –  Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác, không phải để đăng ký kết hôn, thì người yêu cầu không phải đáp ứng điều kiện kết hôn; trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ mục đích sử dụng, không có giá trị sử dụng để đăng ký kết hôn. Số lượng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp theo yêu cầu.

      Xem thêm: Có thể xin giấy xác nhận chứng minh thư nhân dân

      Ví dụ: Giấy này được cấp để làm thủ tục mua bán nhà, không có giá trị sử dụng để đăng ký kết hôn.

      – Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với người cùng giới tính hoặc kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết.

      Như vậy, có thể thấy việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp và được thực hiện theo trình tự, thủ tục mà pháp luật đã quy định, Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là: Ủy ban nhân dân cấp xã- nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; người nước ngoài không có quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu. Ủy ban nhân dân cấp xã – nơi đăng ký tạm trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, nếu công dân Việt Nam đó không có nơi thường trú.

        Xem thêm: Mẫu giấy xác nhận CMND và thẻ căn cước là một (Mẫu CC07)

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

        Giấy xác nhận

        Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

        Mẫu tờ khai


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Mẫu giấy ủy quyền xác nhận tình trạng độc thân mới nhất 2023

        Xin xác nhận tình trạng hôn nhân là một thủ tục bắt buộc khi bạn muốn đăng ký kết hôn hoặc mua bán tài sản,... Theo quy định, khi xin xác nhận tình trạng hôn nhân bạn được ủy quyền cho người khác thực hiện thay mình.  Vậy, mẫu giấy uỷ quyền xác nhận tình trạng độc thân mới nhất như thế nào?

        Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị bao nhiêu lâu?

        Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì? Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị bao nhiêu lâu? Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

        Làm sổ đỏ có cần xin xác nhận tình trạng hôn nhân không

        Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì? Làm sổ đỏ cần xin xác nhận tình trạng hôn nhân không? Trình tự, thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân? Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân qua cổng dịch vụ công quốc gia?

        Hướng dẫn đăng ký xin xác nhận tình trạng hôn nhân online

        Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có được xin cấp online hay không? Hướng dẫn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online? Hồ sơ đính kèm để xin cấp giấy chứng nhận độc thân online?

        Mẫu giấy xác nhận nhân thân? Xin xác nhận nhân thân ở đâu?

        Mẫu giấy xác nhận nhân thân là gì? Mẫu giấy xác nhận nhân thân mới nhất? Hướng dẫn làm mẫu giấy xác nhận nhân thân? Xin xác nhận nhân thân ở đâu?

        Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở trong nước

        Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở trong nước?

        Mẫu tờ khai đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN (06/NG-IVAN)

        Tờ khai đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN là gì? Mẫu số 06/NG-IVAN: Tờ khai đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN? Những quy định liên quan đến ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN?

        Mẫu Tờ khai thuế TNDN từ đại lý hoa hồng chi tiết nhất

        Mẫu tờ khai thuế TNDN từ đại lý hoa hồng là gì? Mẫu tờ khai thuế TNDN từ đại lý hoa hồng?

        Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn kháng cáo (55-DS) chi tiết nhất

        Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn kháng cáo là gì, mục đích của mẫu đơn? Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn kháng cáo? Hướng dẫn làm Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn kháng cáo? Một số quy định của pháp luât về đơn kháng cáo?

        Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính (02-HC) chi tiết nhất

        Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính là gì? Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính 2021? Hướng dẫn làm Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính? Trình tự và thủ tục khởi kiện hành chính?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ