Chủ sở hữu tàu bay hoặc người thuê- mua tàu bay hoặc mua tàu bay sẽ thực hiện điền tờ khai đăng ký tàu bay gửi cho Cục hàng không Việt Nam để được đăng ký quốc tịch tàu bay. Vậy tờ khai đăng ký tàu bay là gì?
Mục lục bài viết
1. Tờ khai đăng ký tàu bay là gì?
Tờ khai đăng ký tàu bay là mẫu tờ khai của chủ sở hữu tàu bay lập ra và gửi cho Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền ( Cục hàng không Việt Nam) để thực hiện đăng ký tàu bay theo quy định của pháp lý. Trong tờ khai đăng ký tàu bay phải nêu được những thông tin về cá nhân ( chủ sở hữu tàu bay), nguyên nhân, lý do viết đơn và muốn đăng ký quốc tịch tàu bay, nội dung đăng ký, cam kết của cá nhân( chủ sở hữu tàu bay).
Đăng ký quốc tịch tàu bay bao gồm đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam.
Các quyền đối với tàu bay, bao gồm:
– Quyền sở hữu tàu bay;
– Quyền chiếm hữu tàu bay thông qua việc thuê – mua hoặc thuê tàu bay có thời hạn từ sáu tháng trở lên;
– Thế chấp, cầm cố tàu bay hoặc các giao dịch bảo đảm khác theo quy định của pháp luật về dân sự;
– Quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay;
– Các quyền khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Tờ khai đăng ký tàu bay là văn bản ghi chép lại những thông tin về cá nhân ( chủ sở hữu tàu bay), nguyên nhân, lý do viết đơn và muốn đăng ký quốc tịch tàu bay, nội dung đăng ký, cam kết của cá nhân( chủ sở hữu tàu bay). Đồng thời, tờ khai đăng ký tàu bay sẽ là cơ sở pháp lý để Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền ( Cục hàng không Việt Nam) xem xét và chấp thuận cho cá nhân ( chủ sở hữu tàu bay)thực hiện việc đăng ký quốc tịch tàu bay theo quy định của pháp luật.
2. Mẫu tờ khai đăng ký tàu bay:
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
—————–
TỜ KHAI
Đăng ký tàu bay
Application for registration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name:..
2. Quốc tịch/Nationality:……
3. Địa chỉ/Address:…..
4. Điện thoại/Tel:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:…..
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:……
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:….
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft serial number: ……….
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:……
6. Năm xuất xưởng/Year:…
7. Số lượng và kiểu loại động cơ/Number and designation of engines:….
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký/Nationality and registration mark:….
III. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ/REGISTRATION INFORMATION
Đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam/Registration of Vietnamese nationality of aircraft
– Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full name and address of the owner: ….
– Tên và địa chỉ người thuê /Full name and address of the lessee: …
– Tên và địa chỉ người cho thuê/Pull name and address of the lessor:
Đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam/Registration of temporary Vietnamese nationality of aircraft
– Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full name and address of the owner: …….
– Tên và địa chỉ người thuê/Full name and address of the lessee: …
– Tên và địa chỉ người cho thuê/Full name and address of the lessor: …
Đăng ký quyền sở hữu tàu bay/Ownership
Đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay/Right to possession
Thời hạn chiếm hữu/Duration of prossession:
– Thời điểm bắt đầu/Date of effectiveness: …
– Thời điểm kết thúc/Date of expiry:
Đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay/Registration of priority right to payment for rescue and preservation of aircraft
– Địa điểm thực hiện cứu hộ giữ gìn tàu bay/Place of rescue and preservation: …
– Thời gian thực hiện cứu hộ và gìn giữ tàu bay/Time of rescue and preservation:
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments:
Ngày…tháng…năm…
Date…month…year…
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information.
3. Hướng dẫn viết tờ khai đăng ký tàu bay:
Phần kính gửi của tờ khai đăng ký tàu bay chủ sở hữu tàu bay phải ghi cụ thể tên của Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền ( Cục hàng không Việt Nam).
Phần nội dung của tờ khai đăng ký tàu bay yêu cầu chủ sở hữu tàu bay phải cung cấp chi tiết, rõ ràng, chính xác những thông tin như sau: thông tin về cá nhân ( chủ sở hữu tàu bay), nguyên nhân, lý do viết đơn và muốn đăng ký quốc tịch tàu bay, nội dung đăng ký, cam kết của cá nhân( chủ sở hữu tàu bay). Chủ sở đăng ký tàu bay phải cam kết những thông tin mà được cung cấp là hoàn toàn đúng sự thật nếu sai sẽ tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
4. Quy định về đăng ký quốc tịch tàu bay:
4.1. Yêu cầu và điều kiện đăng ký quốc tịch tàu bay:
Yêu cầu về đăng ký quốc tịch tàu bay
+ Tàu bay thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam, tàu bay được thuê – mua hoặc thuê không có tổ bay với thời hạn thuê từ 24 tháng trở lên để khai thác tại Việt Nam phải đăng ký mang quốc tịch Việt Nam theo quy định tại
+ Trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày nhập khẩu vào Việt Nam, tàu bay phải được đăng ký mang quốc tịch Việt Nam.
Điều kiện tàu bay được đăng ký mang quốc tịch Việt Nam
+ Chưa có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào hoặc đã xóa đăng ký quốc tịch nước ngoài;
+ Có giấy tờ hợp pháp chứng minh về quyền sở hữu tàu bay; quyền chiếm hữu tàu bay đối với trường hợp thuê – mua hoặc thuê tàu bay;
+ Đối với tàu bay đã qua sử dụng phải đáp ứng yêu cầu về tuổi của tàu bay theo quy định của pháp luật.
+ Đáp ứng các điều kiện, yêu cầu về đảm bảo quốc phòng, an ninh; an toàn hàng không, an ninh hàng không và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Điều kiện tàu bay được đăng ký tạm thời mang quốc tịch Việt Nam:
Tàu bay được đăng ký tạm thời mang quốc tịch Việt Nam nếu tàu bay đó đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam và đáp ứng các điều kiện quy định tại Nghị định 68/2015/NĐ-CP
Người có quyền đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay, bao gồm:
+ Chủ sở hữu tàu bay;
+ Người thuê – mua tàu bay, người thuê tàu bay (sau đây gọi chung là người thuê tàu bay).
4.2. Thủ tục đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam:
Thủ tục đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam được quy định tại Điều 5, Nghị định 68/2015/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay. Ta có thể thấy chủ sở hữu tàu bay hoặc người thuê- mua tàu bay, người thuê tàu bay phải chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định để nộp cho Cục hàng không Việt Nam để được đăng ký. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do. Còn trong trường hợp hồ sơ đề nghị không đủ thì Cục hàng không Việt Nam sẽ trả lại hồ sơ và người đăng ký phải nộp lệ phí cho việc đăng ký.
“1. Người đề nghị đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;
d) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy chứng nhận chưa có đăng ký do quốc gia nhà chế tạo cấp hoặc giấy chứng nhận đã xóa đăng ký do quốc gia đã đăng ký cấp;
đ) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) tài liệu về tình trạng kỹ thuật của tàu bay, bao gồm: Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu còn hiệu lực đối với tàu bay được sản xuất tại nước ngoài; văn bản xác nhận của nhà chế tạo về tuân thủ các điều kiện thiết kế, chế tạo còn hiệu lực đối với tàu bay mới xuất xưởng; lý lịch ghi chép đầy đủ tình trạng thực hiện các chỉ lệnh hoặc
e) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) hợp đồng mua tàu bay hoặc hợp đồng thuê tàu bay hoặc thuê – mua tàu bay.
3. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
4. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5. Người đề nghị đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật..”