Mẫu tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài là gì? Mẫu tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài để làm gì? Mẫu tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài 2021? Hướng dẫn làm Mẫu tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài? Một số quy định của pháp luật về quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài?
Quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm trong thời buổi hiện nay. Các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài phải tiến hành thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Theo quy định tại Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn hiện hành tại Việt Nam.Thuế nhà thầu được hiểu là loại thuế áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam.Thông thường, quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài sẽ được chia làm 2 loại: Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế giá trị gia tăng (GTGT). Mỗi loại thuế sẽ được áp dụng cho các đối tượng hay trường hợp khác nhau.Tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Và cần làm Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài.
Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật qua điện thoại: 1900.6568
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài là gì?
Quyết toán thuế là xác định số liệu kế toán của đơn vị, của cá nhân kinh doanh trong một kỳ, một giai đoạn nào đó. Như vậy, quyết toán thuế được hiểu là việc kiểm tra, xác định lại số liệu liên quan đến thuế của doanh nghiệp, của cá nhân với cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài là tờ khai ghi lại cá thông tin và nội dung về quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài
Mẫu tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài là mẫu tờ khai được lập ra để khai báo về việc quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài. Mẫu tờ khai nêu rõ thông tin của bên khấu trừ, mã số thuế, nội dung quyết toán…
2. Mẫu tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
——————
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Dùng cho trường hợp Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài)
[01] Kỳ tính thuế: …….
[02] Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay: ……..
[03] Mã số thuế nộp thay NTNN: ……..
[04] Địa chỉ:…………………… [05] Quận/huyện:……….. [06] Tỉnh/ Thành phố:…….
[07] Điện thoại:……………….. [08] Fax:…………………. [09] E-mail:…………………….
PHẦN QUYẾT TOÁN THUẾ:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Kê khai của bên Việt nam ký hợp đồng | Ghi chú | |
Kê khai | Quyết toán | ||||
1 | Giá trị hợp đồng | ||||
2 | Doanh thu chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài – Thuế GTGT – Thuế TNDN | Trường hợp có nhiều NTNN thì lập bảng kê chi tiết đối với từng nhà thầu nước ngoài | |||
3 | Doanh thu chịu thuế của Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có) – Thuế GTGT – Thuế TNDN | Trường hợp có nhiều NTPNN thì lập bảng kê chi tiết đối với từng NTPNN | |||
4 | Số thuế phải nộp của Nhà thầu nước ngoài (a+b-c) a.Thuế GTGT b.Thuế TNDN c. Tiền thù lao | ||||
5 | Số thuế phải nộp của Nhà thầu phụ nước ngoài ( a+b-c) a.Thuế GTGT b.Thuế TNDN c.Tiền thù lao | ||||
6 | Tổng cộng số thuế phải nộp của nhà thầu nước ngoài (4+5) + Thuế GTGT + Thuế TNDN | ||||
7 | Số thuế đã tạm nộp của nhà thầu nước ngoài + Thuế GTGT + Thuế TNDN | ||||
8 | Số thuế nhà thầu nước ngoài nộp thừa/thiếu (6-7) + Thuế GTGT + Thuế TNDN |
PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN THUẾ
1. Xác nhận khi nộp tờ khai quyết toán Thuế TNDN]
– Nơi nhận: Cục thuế/Chi cục thuế tỉnh, tp..
– Ngày nhận:
– Người nhận (Ký và ghi rõ họ tên)
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai
…………, ngày………. tháng …….. năm………….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
3. Hướng dân làm Mẫu tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài:
– Ghi đầy đủ thông tin trong tờ khai
– Phần quyết toán thuế
– Phàn dành cho cơ quan thuê
– Người nộp thuế kí và ghi rõ họ tên
4. Một số quy định của pháp luật về quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài:
4.1. Khai quyết toán thuế:
Căn cư mục IV thủ tục khai quyết toán thuế Số: 636/TCT-DNNCN V/v Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN quy định một số nội dung sau:
1. Khai quyết toán thuế
1.1. Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN
Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư sổ 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính cho đến khi có văn bản quy phạm pháp luật khác thay thế.
1.2. Khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN
– Trường hợp tổ chức, cá nhân khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ thuế thì chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan, không phải nộp Tờ khai bổ sung.
– Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của tháng, quý có sai, sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm.
– Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì:
+ Đối với cá nhân trực tiếp khai thuế, trực tiếp quyết toán thuế chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm.
+ Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thì đồng thời phải khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm và tờ khai tháng, quý có sai, sót tương ứng.
2. Nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế
Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Khoản 8 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp cá nhân khai và nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN tại trang web https://canhan.gdt.gov.vn thì hệ thống có chức năng hỗ trợ xác định cơ quan thuế quyết toán dựa trên thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế phát sinh trong năm do cá nhân kê khai.
Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân được xác định cụ thể như sau:
2.1. Đối với tổ chức trả thu nhập nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập đó.
2.2. Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan Thuế
– Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công tại một nơi và thuộc diện tự khai thuế trong năm thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân trực tiếp khai thuế trong năm theo quy định tại điểm a Khoản 8 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Trường hợp cá nhân có thu nhập tiền lương, tiền công tại hai nơi trở lên bao gồm cả trường hợp vừa có thu nhập thuộc diện khai trực tiếp, vừa có thu nhập do tổ chức chi trả đã khấu trừ thì cá nhân nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi có nguồn thu nhập lớn nhất trong năm. Trường hợp không xác định được nguồn thu nhập lớn nhất trong năm thì cá nhân tự lựa chọn nơi nộp hồ sơ quyết toán tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức chi trả hoặc nơi cá nhân cư trú.
– Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công thuộc diện tổ chức chi trả khấu trừ tại nguồn từ hai nơi trở lên thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế như sau:
+ Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú. Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
+ Trường hợp cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
+ Cá nhân cư trú trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
4.2. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế:
Thông tư Số: 166/2013/TT-BTC quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
Tại Điều 9. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).
3. Phạt tiền 1.400.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không dưới 800.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày.
4. Phạt tiền 2.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày đến 30 ngày.
5. Phạt tiền 2.800.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.600.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 ngày đến 40 ngày.
6. Phạt tiền 3.500.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 2.000.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 ngày đến 90 ngày.
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp hoặc trường hợp quy định tại Khoản 9 Điều 13 Thông tư này.
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế).
d) Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá thời hạn quy định trên 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm.
7. Thời hạn nộp hồ sơ quy định tại Điều này bao gồm cả thời gian được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
8. Không áp dụng các mức xử phạt quy định Điều này đối với trường hợp người nộp thuế trong thời gian được gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế.
9. Người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế bị xử phạt theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều này, nếu dẫn đến chậm nộp tiền thuế thì phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế theo quy định tại Điều 106 Luật quản lý thuế và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật này.
Trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định và cơ quan thuế đã ra quyết định ấn định số thuế phải nộp. Sau đó trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế hợp lệ và xác định đúng số tiền thuế phải nộp của kỳ nộp thuế thì cơ quan thuế xử phạt hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và Khoản 6 Điều này và tính tiền chậm nộp tiền thuế theo quy định. Cơ quan thuế phải ra quyết định bãi bỏ quyết định ấn định thuế.
Căn cứ vào các quy định như trên thì việc quyết toán thuế phải được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật đã quy định. việc chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định sẽ có các biện pháp Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định như đã nêu trên.
Trên đây là tất cả thông tin bài viết của chúng tôi về Mẫu tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài, Hương dẫn làm Mẫu tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài mới nhất hiện nay và các thông tin pháp lý kem theo.