Nhãn hiệu độc quyền là những dấu hiệu được thể hiện dưới dạng chữ cái, hình vẽ, từ ngữ, hình ảnh, hình 3 chiều, sự kết hợp các yếu tố đó với nhiều màu sắc, có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu hàng hóa này với chủ sở hữu khác.
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu độc quyền là gì?
Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu độc quyền được ban hành kèm theo
Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu độc quyền được tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để gửi tới Cục Sở hữu trí tuệ để khai đăng ký nhãn hiệu độc quyền cho tổ chức, doanh nghiệp nhằm quảng bá thương hiệu của doanh nghiệp và ngăn chặn việc doanh nghiệp đối thủ sử dụng nhãn hiệu đó để gây nhầm lẫn hoặc thu lợi từ nhãn hiệu đã đăng ký.
2. Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu độc quyền:
DẤU NHẬN ĐƠN
(Dành cho cán bộ nhận đơn)
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU
Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ ……….
Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ xem xét đơn và cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Mẫu nhãn hiệu
NHÃN HIỆU
Loại nhãn hiệu yêu cầu đăng ký
Nhãn hiệu tập thể
Nhãn hiệu liên kết
Nhãn hiệu chứng nhận
Mô tả nhãn hiệu:
Màu sắc: …………
Mô tả: ……….
CHỦ ĐƠN
(Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu)
Tên đầy đủ: ………..
Địa chỉ: ………..
Điện thoại: ………… Fax: ……… Email: ………
Ngoài chủ đơn khai tại mục này còn có những chủ đơn khác khai tại trang bổ sung
ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN
là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn
là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được uỷ quyền của chủ đơn
là người khác được uỷ quyền của chủ đơn
Tên đầy đủ: ……….
Địa chỉ: ……..
Điện thoại: ………. Fax: ………. E-mail: ……….
CHỦ ĐƠN/ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN KÝ TÊN
YÊU CẦU HƯỞNG QUYỀN ƯU TIÊN
– Theo đơn (các đơn) đầu tiên nộp tại Việt Nam
– Theo đơn (các đơn) nộp theo Công ước Paris
– Theo thoả thuận khác:….
CHỈ DẪN VỀ ĐƠN (CÁC ĐƠN) LÀ CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGÀY ƯU TIÊN
– Số đơn
– Ngày nộp đơn
– Nước nộp đơn
PHÍ, LỆ PHÍ | ||
Loại phí, lệ phí | Số đối tượng tính phí | Số tiền |
Lệ phí nộp đơn cho các nhóm hàng hoá/dịch vụ | ……. nhóm | |
Lệ phí nộp đơn cho các sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi trong mỗi nhóm | ……. sản phẩm/ dịch vụ | |
Lệ phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên | ||
Lệ phí công bố đơn | ||
Phí tra cứu phục vụ thẩm định nội dung cho mỗi nhóm hàng hoá, dịch vụ | ….. nhóm | |
Phí tra cứu phục vụ thẩm định nội dung cho các sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi trong mỗi nhóm | ….. sản phẩm/ dịch vụ | |
Phí thẩm định nội dung cho các nhóm hàng hoá/dịch vụ | ….. nhóm | |
Phí thẩm định nội dung bổ sung cho các sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi trong mỗi nhóm | ….. sản phẩm/ dịch vụ | |
Tổng số phí và lệ phí nộp theo đơn là: Số chứng từ (trường hợp nộp qua bưu điện hoặc chuyển khoản): |
CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN
Tài liệu tối thiểu:
Tờ khai, gồm…….trang x …….bản (có danh mục và phân nhóm hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu)
Mẫu nhãn hiệu, gồm…….mẫu
Chứng từ phí, lệ phí
Tài liệu khác:
Giấy uỷ quyền bằng tiếng ………..
bản gốc
bản sao (bản gốc sẽ nộp sau bản gốc đã nộp theo đơn số:………)
bản dịch tiếng Việt, gồm ……. trang
Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (biểu tượng, cờ, huy hiệu, con dấu…), gồm…….trang
Tài liệu xác nhận quyền đăng ký nhãn hiệu:
Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác
Quy chế sử dụng NH tập thể/chứng nhận, gồm…….trang x …….bản
Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên
Bản sao đơn đầu tiên, gồm…….bản
Bản dịch tiếng Việt, gồm…….bản
Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên
Có tài liệu bổ trợ khai tại trang bổ sung
KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU
(Dành cho cán bộ nhận đơn)
Cán bộ nhận đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
CHỦ ĐƠN/ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN KÝ TÊN
DANH MỤC VÀ PHÂN NHÓM HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MANG NHÃN HIỆU
(Ghi tuần tự từng nhóm theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hóa, dịch vụ theo Thỏa ước Ni-xơ; sử dụng dấu “;” giữa các sản phẩm, dịch vụ trong nhóm; kết thúc mỗi nhóm ghi tổng số hàng hóa, /dịch vụ trong nhóm đó)
CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN
Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Khai tại:……….ngày…… tháng……năm……
Chữ ký, họ tên chủ đơn/đại diện của chủ đơn
(ghi rõ chức vụ và đóng dấu, nếu có)
3. Hướng dẫn soạn thảo tờ khai đăng ký nhãn hiệu độc quyền:
– Kính gửi Cục Sở hữu trí tuệ tỉnh, thành phố …
– Cung cấp đủ Mẫu nhãn hiệu, loại nhãn hiệu yêu cầu đăng ký, mô tả màu sắc, kích thước, hình dạng,… của nhãn hiệu
– Nêu rõ thông tin chủ đơn/thông tin đại diện của chủ đơn
– Ghi rõ số lượng đơn, ngày nộp đơn, nước nộp đơn
4. Một số quy định của pháp luật về đăng ký nhãn hiệu độc quyền:
4.1. Quyền đăng ký nhãn hiệu:
Theo Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ, quyền đăng ký nhãn hiệu được quy định như sau:
1. Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
3. Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hòa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó.
4. Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.
5. Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:
a) Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;
b) Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.
6. Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.
7. Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
4.2. Quy trình xem xét đơn đăng ký nhãn hiệu:
– Giai đoạn 1: Nộp Tờ khai đăng ký nhãn hiệu
– Giai đoạn 2: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu
Thời hạn thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức, mẫu nhãn, chủ sở hữu đơn, quyền nộp đơn, phân nhóm,…
Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ
Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra
Kết quả giai đoạn 2 của đơn đăng ký nhãn hiệu: Chấp nhận đơn hợp lệ
Thời hạn công bố đơn đăng ký nhãn hiệu: 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.
– Giai đoạn 3: Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu:
Thời hạn thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Cục sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký nhãn hiệu từ đó đánh giá khả năng cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đăng ký. Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đã đăng ký.
Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đăng ký. Doanh nghiệp xem xét và gửi
Kết quả giai đoạn 3: Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu và nộp lệ phí cấp bằng
– Giai đoạn 4: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và bàn giao cho khách hàng
Kết quả giai đoạn 4: Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
4.3. Hồ sơ đăng ký:
– Mẫu logo/nhãn hiệu độc quyền: Đăng ký logo hình ảnh, đăng ký logo chữ;
– Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký logo/ nhãn hiệu độc quyền (theo mẫu);
– Phần danh mục các hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu trong tờ khai phải được liệt kê rõ ràng các sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu (logo) và phải được phân nhóm phù hợp với Bảng phân loại quốc tế các hàng hóa, dịch vụ theo Thỏa ước Nice;
– Quy chế sử dụng độc quyền logo nếu logo thương hiệu độc quyền yêu cầu bảo hộ là – logo độc quyền tập thể;
– Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác (Chứng nhận thừa kế, chứng nhận hoặc thỏa thuận chuyển giao quyền nộp đơn, kể cả đơn đã nộp; hợp đồng giao việc hoặc
– Bản sao đơn đầu tiên hoặc Giấy chứng nhận trưng bày triển lãm nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế;
– Tài liệu xác nhận về xuất xứ, giải thưởng, huy chương nếu logo thương hiệu độc quyền chứa đựng các thông tin đó;
– Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, nếu trên độc quyền logo có sử dụng các biểu tượng, tên riêng…