Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật hôn nhân gia đình

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

  • 03/06/202503/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    03/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, việc kết hôn với người nước ngoài rất phổ biến ở nước ta. Vậy mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài được soạn như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài:
      • 2 2. Hướng dẫn điền tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài:
      • 3 3. Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài:
        • 3.1 3.1. Chuẩn bị hồ sơ:
        • 3.2 3.2. Nộp hồ sơ:
        • 3.3 3.3. Giải quyết hồ sơ:

      1. Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài:

      Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài được khai theo mẫu khai trong phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

      Kính gửi:……….

      Thông tin

      Bên nữ

      Bên nam

      Họ, chữ đệm, tên

       

       

       

      Ngày, tháng, năm sinh

       

       

      Dân tộc

       

       

      Quốc tịch

       

       

      Nơi cư trú

       

       

       

      Giấy tờ tùy thân

       

       

       

      Kết hôn lần thứ mấy

       

       

      Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.

      Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.

      Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.

                                           …., ngày ….tháng ….. năm….

      Bên nữ

      (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

      Bên nam

      (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

      Đề nghị cấp bản sao: Có……Không…….

      Số lượng:…….bản

      2. Hướng dẫn điền tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài:

      Trong tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài, các mục tờ khai được điền như sau:

      – Thứ nhất, phần dán ảnh: hai bên nam nữ (trong đó có một bên là người nước ngoài) dán ảnh của mình vào phần này. Lưu ý rằng, ảnh của cả hai bên không đươc chụp quá 06 tháng.

      – Thứ hai, phần kính gửi: ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn. Cơ quan đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài là ủy ban nhân dân cấp quận/huyện/thị xã. Ví dụ, Ủy ban nhân dân quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

      – Thứ ba, phần thông tin của hai bên nam nữ, bao gồm các thông tin sau:

      + Họ, chữ đệm, tên: phần này, hai bên ghi rõ họ tên của mình (viết in hoa). Ví dụ, bên nữ tên “BÙI NHƯ HOA”, bên nam tên “PETER DA SILVA SANTOS JUNIOR”

      + Ngày, tháng, năm sinh: ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh của hai bên;

      + Dân tộc, ghi tên đầy đủ của dân tộc hai bên;

      + Nơi cư trú, phần này ghi theo nơi đăng ký thường trú của hai bên, nếu như không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. Ví dụ:

      Xem thêm:  Ly hôn trong đạo Công giáo được quy định như thế nào?

      Bên nữ, có hộ khẩu thường trú tại phường phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

      Bên nam, có tạm trú tại phường Mỹ Đình, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội

      + Quốc tịch: ghi rõ quốc tịch của hai bên. Ví dụ

      Bên nữ: quốc tịch Việt Nam

      Bên nam: quốc tịch Bồ Đào Nha

      + Giấy tờ tùy thân: Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu/chứng minh nhân dân/căn cước công dân/giấy tờ hợp lệ thay thế của hai bên nam nữ;

      + Kết hôn lần thứ mấy, phần này ghi rõ số lần hai bên đã kết hôn, nếu như kết hôn lần đầu thì ghi kết hôn lần 01.

      – Thứ tư, phần đề nghị cấp bản sao: tích vào ô có hoặc không và ghi rõ yêu cầu cấp số lượng mấy bản sao.

      3. Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài:

      3.1. Chuẩn bị hồ sơ:

      Hai bên nam nữ chuẩn bị hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau:

      – Tờ khai đăng ký kết hôn (hai bên khai chung 01 tờ khai hoặc mỗi bên khai một tờ khai). Tờ khai theo mẫu và cách điền theo mục trên;

      – Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận hai bên nam nữ không mắc các bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

      – Bản gốc một trong những loại giấy tờ sau để xuất trình nhằm chứng minh về nhân thân:

      + Hộ chiếu;

      + Chứng minh nhân dân;

      + Thẻ căn cước công dân;

      + Giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân).

      – Đối với người nước ngoài chuẩn bị thêm:

      + Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận thời điểm hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng), ví dụ: giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ các điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó;

      + Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu như giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

      – Đối với công dân Việt Nam chuẩn bi thêm:

      Xem thêm:  Không sinh được con trai có phải căn cứ để ly hôn không?

      + Nếu là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài: giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu;

      + Nếu là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài: bản sao trích lục hộ tịch về việc đã được ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn;

      + Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang: văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận về việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

      Lưu ý rằng: những giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật, trừ những giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng lập, cấp, xác nhận, những giấy tờ này được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, chỉ cần dịch ra tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung.

      3.2. Nộp hồ sơ:

      Hai bên nam nữ chọn một trong hai phương thức sau đây để nộp hồ sơ:

      – Nộp hồ sơ trực tiếp: nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm hành chính công của UBND cấp huyện có thẩm quyền; sau đó nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký kết hôn.

      – Nộp hồ sơ trực tuyến: truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, sau đó đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản). Người có yêu cầu đăng ký kết hôn trực tuyến cung cấp các thông tin theo biểu mẫu điện tử và đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử những giấy tờ, tài liệu theo quy định; sau đó nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng những cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.

      3.3. Giải quyết hồ sơ:

      Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

      Bước 2: Trả kết quả

      – Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, trả Phiếu hẹn và kết quả cho người có yêu cầu (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc trả Phiếu hẹn và kết quả qua thư điện tử, gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu theo các thông tin người yêu cầu cung cấp (nếu nộp hồ sơ trực tuyến), chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý;

      Xem thêm:  Làm người yêu có bầu nhưng không cưới có làm sao không?

      – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi nhận được hồ sơ bổ sung đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ trả phiếu hẹn, kết quả;

      – Trường hợp người có yêu cầu đăng ký kết hôn với người nước ngoài không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo với Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn;

      Bước 3: Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của những thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm).

      Bước 4: Công chức làm công tác hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình lên Lãnh đạo UBND ký, sau đó chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.

      Bước 5: Nhận giấy chứng nhận kết hôn

      – Người có yêu cầu đăng ký kết hôn với người nước ngoài (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu) kiểm tra các thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn và khẳng định sự tự nguyện kết hôn, thực hiện ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, cuối cùng mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

      – Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì sẽ theo đề nghị bằng văn bản của họ, công chức làm công tác hộ tịch báo cáo với Trưởng phòng Tư pháp thực hiện gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không được quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.

      – Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến thực hiện thủ tục nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức làm công tác hộ tịch sẽ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành làm thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.

      Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Luật Hộ tịch 2014;

      – Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP;

      – Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Em dâu có được phép mang thai hộ chị chồng không?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Bố mẹ ly hôn con có được chọn ở với ông bà được không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Trẻ trên 9 tuổi có quyền chọn người chăm sóc khi bố mẹ ly hôn?
      • Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết thế nào?
      • Xúi giục người khác ly hôn có vi phạm không? Phạm tội gì?
      • Sinh con trước khi đăng ký kết hôn có bị phạt không?
      • So sánh kết hôn trái pháp luật và kết hôn không đúng thẩm quyền
      • Người bị mất năng lực hành vi dân sự có bị cấm kết hôn không?
      • 16, 17, 18 tuổi có được đăng ký kết hôn không? Lý do tại sao?
      • Mẫu đơn yêu cầu thi hành án ly hôn, thi hành án cấp dưỡng
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Giờ quốc tế là gì? Giờ quốc tế tính theo múi giờ số mấy?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Gò má cao tốt hay xấu? Phụ nữ có gò má cao là sát chồng?
      • Ion là gì? Ion dương là gì? Ion âm là gì? Có các tác dụng gì?
      • Hàng nhái là gì? Những tác hại của hàng giả, hàng nhái?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ