Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay là loại thẻ mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các đối tượng như Cán bộ của các hãng hàng không;.... Muốn cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không thì cần có tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không là gì?
- 2 2. Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không:
- 3 3. Hướng dẫn lập Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không:
- 4 4. Một số quy định của pháp luật về kiểm soát an ninh hàng không:
- 4.1 4.1. Thủ tục cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không:
- 4.2 4.2. Thủ tục cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không:
- 4.3 4.3. Thủ tục cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của Cảng vụ hàng không:
- 4.4 4.4. Thủ tục cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay:
- 4.5 4.5. Thủ tục cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay:
- 4.6 4.6. Thủ tục cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay:
1. Mẫu tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không là gì?
Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay được hiểu là: tài liệu xác nhận người được phép vào và hoạt động trong khu vực hạn chế liên quan của cảng hàng không, sân bay (Căn cứ tại Khoản 7 Điều 4 Nghị định 92/2015/NĐ-CP về an ninh hàng không)
Mẫu tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không là mẫu tờ khai kê khai thông tin
Mẫu tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không là mẫu tờ khai được lập ra để khai về việc cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không
2. Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Independence – Freedom – Happiness
————————————
Ảnh màu …, ngày … tháng … năm …
Color photo …, date … month … year …
04 cm x 06 cm Kính gửi: … …
(dấu giáp lai đóng kèm) To: …
(the joint-page-seal attached)
TỜ KHAI CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG,
SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN
(APPLICATION FOR AIRPORT SECURITY CONTROL BADGE WITH LONG-TERM USE)
Số: …
No: …
1.Họ và tên (Full Name): ……2. Giới tính (Gender):……
3.Ngày, tháng, năm sinh (Date of birth): …/…/… 4. Dân tộc (Ethnic group):…
5.Quê quán (Hometown): ……6. Tôn giáo (Religion): …
7.Quốc tịch (Nationality): ……
8.Chức vụ (Position): ……9. Điện thoại liên lạc (Tel):……
10.Chỗ ở hiện nay (Present address):……
11.Số Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân (National ID card)/ Hộ chiếu (Passport No):……
12.Ngày cấp (Date of issue): …… Nơi cấp (Place of issue):……
13.Tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị hiện đang công tác (Working place):……
14.Thời hạn làm việc (Length of work):
14.1.Biên chế nhà nước (Permanent)£
14.2.
14.3.
Thời hạn từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Contract from date … month … year … to date … month … year …
14.4.Hợp đồng mùa vụ, công việc (Seasonal Contract) £
Thời hạn từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Contract from date … month … year … to date … month … year …
15.Đặc điểm nhận dạng (Identity): ……
(Kê khai theo đặc điểm nhận dạng của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân) (provide identity characteristics based on the national ID cards)
16.Tóm tắt lịch sử bản thân 5 năm trở lại đây (Brief personal background for the last five years):
Thời gian (Time)
Đơn vị công tác
(Working place)
Chức vụ, công việc
(Positions and duties)
17.Kỷ luật (Discipline): ……
18.Tiền án, tiền sự (Previous convictions): ………
19.Số thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay đã cấp (nếu có)/Securitypermit number (if any): ……
20.Mô tả nhiệm vụ tại khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay (Description of activities and duties at the airport/aerodrome restricted areas): ……
20.1.Mức độ công việc tại khu vực hạn chế (Levels of activities in restricted areas):
– Thường xuyên (Regular)
– Không thường xuyên (Irregular)
20.2. Công việc làm trong khu vực hạn chế (Activities in restricted areas)
Phục vụ hành khách, hành lý, hàng hóa
(Passenger, baggage and cargo handling)
Sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh tàu bay
(Aircraft maintenance, repair and cleaning)
Cung ứng suất ăn, nhiên liệụ… cho tàu bay
(Aircraft catering, refueling…)
Tuần tra, canh gác, kiểm soát an ninh tại nhà ga, sân bay
(Aviation security patrol, guard and control at the terminal/ airport)
Kiểm tra, giám sát an ninh, an toàn, khai thác tại nhà ga, sân bay
(Security, safety and operation inspection, monitoring and supervision at the terminal/airport)
Bảo dưỡng trang thiết bị của nhà ga, sân bay
(Airport/ terminal equipment maintenance)
Kinh doanh, phục vụ trong nhà ga
(Providing business and services at the terminal)
Làm các công việc khác phục vụ chuyến bay
(Providing other services for flights)
Phục vụ chuyên cơ
(VVIP flights)
Làm thủ tục visa cho khách du lịch
(Assisting visa for tourists)
Đón, tiễn khách của cơ quan, đơn vị
(Welcoming and seeing off company’s visitors)
Công tác nghiệp vụ của cơ quan chức năng khác
(Professional tasks of competent authorities)
Sửa chữa, xây dựng công trình trong nhà ga
(Terminal facilities construction and repair)
Sửa chữa, xây dựng công trình trong sân bay
(Airport facilities construction and repair)
Công việc khác
(Other activities)
20.3.Mô tả chi tiết công việc đã đánh dấu tại mục 20.2 trên (Detailed description of the activities selected at sub-paragraph 20.2 above): ………
20.4.Đề nghị được cấp vào khu vực nào (Which area(s) do you apply for?):
Khu vực từ điểm kiểm tra an ninh hàng không đối với hành khách đến cửa làm thủ tục lên tàu bay (khu vực cách ly)
(Area from the passenger security check point to the boarding gate (sterile area)
Khu vực sân đỗ tàu bay
(Aircraft parking area)
Khu vực đường hạ cất cánh, đường lăn
(Runways and taxiways)
Khu vực phân loại, chất xếp hành lý ký gửi đưa lên tàu bay
(Baggage sorting and loading area)
Khu vực quá cảnh, nối chuyến
(Transit/transfer area)
Khu vực phân loại, chất xếp hàng hóa bưu gửi đưa lên tàu bay
(Cargo and mail sorting and loading area)
Khu vực nhà khách phục vụ chuyến bay chuyên cơ
(VVIP Flight Lounges)
Khu vực nhận hành lý ký gửi tại ga đến
(Baggage reclaim area at Arrival Terminal)
Khu vực làm thủ tục cho hành khách đi tàu bay
(Passenger check-in area)
Khu vực tiếp nhận, lưu giữ hàng hóa, bưu gửi
(Cargo and mail accepting and holding area)
Trạm cấp điện, nước của cảng hàng không, sân bay
(Airport/aerodrome water and electricity supply area)
Các khu vực khác
(Other areas)
20.5.Đề nghị cấp thẻ vào những cảng hàng không nào Which airports do you apply for? (Specify the name of each airport):
Nội Bài | Điện Biên | Cát Bi | Thọ Xuân | ||||
Vinh | Đồng Hới | Đà Nẵng | Phú Bài | ||||
Chu Lai | Pleiku | Phù Cát | Tuy Hoà | ||||
Cam Ranh | Buôn Ma Thuột | Liên Khương | Côn Sơn | ||||
Cần Thơ | Rạch Giá | Cà Mau | Phú Quốc | ||||
Tân Sơn Nhất | Vân Đồn |
21.Cam kết của người đề nghị cấp thẻ (Applicant’s declaration):
21.1.Những lời khai trên đây của tôi là đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi hình thức xử lý. (I hereby declare that the above statements are true; otherwise, I would take full responsibility and bear all forms of punishment).
21.2. Tôi đã đọc và hiểu rõ các quy định về sử dụng thẻ kiểm soát an ninh hàng không. Khi được cấp thẻ, tôi cam kết tuân thủ các quy định và chịu những hình thức xử phạt nếu vi phạm (I have read and understood the regulations on the use of aviation security control badge. When granted the badge, I am committed to complying with the provisions and subject to sanctions for violations).
Người khai ký và ghi rõ họ tên
(Signature and full name of applicant)
22.Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị người xin cấp thẻ. (Certified by the Head of the Applicant’s Organization/Unit).
22.1.Tôi xác nhận Ông, bà: … … … … …là người của cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ đúng như mô tả tại mục 20. (I hereby certify that Mr./Mrs … … is our employee who is assigned with the duties as described at paragraph 20 above).
22.2.Tôi xác nhận đơn vị đã kiểm tra án tích tại cơ quan tư pháp, ông (bà) … … … … … không có án tích (Phiếu lý lịch tư pháp số … ngày … tháng … năm … do Sở Tư pháp … cấp); các mục từ 01 đến 21 khai là đúng sự thật. (I confirm that the Applicant’s criminal record has been verified at the Justice Agency and that Mr/Mrs … … has no previous convictions or offences (Criminal Record No. … dated … issued by the Justice Department); Statements in paragraphs from 01 to 21 are true and correct.
22.3. Tôi xác nhận tất cả các nội dung trong bản khai này của ông (bà) … … … là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu xử phạt theo quy định (I certify that all information provided in this application are true and correct, otherwise I would take full responsibility.)
Ngày … tháng … năm…
(MM/DD/YY)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(HEAD OF ORGANIZATION/UNIT)
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)
Ghi chú:
(Note:)
– Bản khai phải ghi đầy đủ tất cả các nội dung được yêu cầu trong 22 mục; nếu ghi không đầy đủ sẽ là Bản khai không hợp lệ và không được xem xét để cấp thẻ (All fields in paragraph 22 must be filled, otherwise the application will be rejected).
– Mục 22.2 chỉ áp dụng đối với các đối tượng quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 14 của Thông tư này khi đề nghị cấp mới.
(Only subjects specified at the points a, b and c in clause 1, Article 14 of this Circular subjected to provisions at Session 22.2 for the new issuance of airport security permits).
– Đối với tờ khai đề nghị người khai thác cảng hàng không, sân bay cấp thẻ, người xác nhận chỉ đóng dấu nếu có dấu.
(For the personal form request the airport permit issued by the airport operator, the stamp is subjected to availability of the office’s seal)
3. Hướng dẫn lập Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không:
– Tên tờ khai: Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không
– Thời gian lập tờ khai
– Thông tin người khai thông tin
– Nội dung tờ khai
– Ký tên, đóng dấu xác nhận
4. Một số quy định của pháp luật về kiểm soát an ninh hàng không:
Căn cứ pháp lý: Thông tư 13/2019/TT-BGTVT Chương trình an ninh hàng không Việt Nam
4.1. Thủ tục cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không:
Căn cứ the Điều 17 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT quy định:
1. Cơ quan đề nghị cấp thẻ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến cơ quan cấp thẻ. Hồ sơ bao gồm:
– Văn bản đề nghị theo hướng dẫn tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân, chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp, trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không, phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
– Danh sách trích ngang theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
– Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này (trừ trường hợp lực lượng công an, hải quan trực tiếp làm việc tại cảng hàng không) có dán ảnh màu kích thước 04 cen-ti-mét x 06 cen-ti-mét, đóng dấu giáp lai (ảnh chụp trên phông nền màu trắng, không quá 06 tháng kể từ ngày chụp đến ngày nộp hồ sơ);
– 01 ảnh màu theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
2. Cơ quan cấp thẻ thẩm định, cấp hoặc không cấp thẻ như sau:
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu đối tượng, điều kiện cấp thẻ phù hợp quy định, cơ quan cấp thẻ thực hiện việc cấp thẻ;
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu đối tượng, điều kiện cấp thẻ không phù hợp quy định, cơ quan cấp thẻ có văn bản
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có nội dung cần làm rõ, cơ quan cấp thẻ có công văn đề nghị cung cấp thêm thông tin, tài liệu hoặc đề nghị trực tiếp đến làm việc để làm rõ.
4.2. Thủ tục cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không:
Căn cứ theo Điều 18 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT quy định:
1. Cơ quan đề nghị cấp lại thẻ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến cơ quan cấp thẻ. Hồ sơ bao gồm:
– Trường hợp cấp lại do thẻ hết thời hạn sử dụng, hồ sơ theo quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 1 Điều 17 Thông tư này;
– Trường hợp cấp lại do thẻ còn thời hạn sử dụng nhưng bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật, hồ sơ theo quy định tại các điểm a, c, đ khoản 1 Điều 17 Thông tư này và nộp lại thẻ bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật;
– Trường hợp cấp lại do bị mất thẻ, hồ sơ theo quy định tại các điểm a, c, đ khoản 1 Điều 17 Thông tư này và văn bản giải trình của người đề nghị cấp về thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị;
– Trường hợp cấp lại do thay đổi vị trí công tác khác cơ quan, đơn vị, hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này; trường hợp thay đổi vị trí công tác trong cùng cơ quan, đơn vị, hồ sơ theo quy định tại các điểm a, c khoản 1 Điều 17 Thông tư này.
2. Cơ quan cấp thẻ thẩm định, cấp hoặc không cấp thẻ như sau:
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu đối tượng, điều kiện cấp thẻ phù hợp quy định, cơ quan cấp thẻ thực hiện việc cấp thẻ;
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu đối tượng, điều kiện cấp thẻ không phù hợp quy định, cơ quan cấp thẻ có văn bản thông báo cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do;
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có nội dung cần làm rõ, cơ quan cấp thẻ có công văn đề nghị cung cấp thêm thông tin, tài liệu hoặc yêu cầu cơ quan đề nghị cấp lại trực tiếp đến làm việc để làm rõ.
4.3. Thủ tục cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của Cảng vụ hàng không:
Căn cứ theo Điều 19 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT:
1. Cơ quan đề nghị cấp thẻ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp đến Cảng vụ hàng không. Hồ sơ bao gồm:
– Bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: chứng minh nhân dân, căn cước công dân; chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư lãnh sự, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư phổ thông; hộ chiếu; thẻ kiểm soát an ninh hàng không có giá trị sử dụng dài hạn;
– Văn bản đề nghị, trong đó có có các thông tin họ và tên, số điện thoại và thư điện tử của người đại diện làm thủ tục cấp thẻ;
– Danh sách theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong thời hạn không quá 60 phút kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cảng vụ hàng không thẩm định hồ sơ, cấp thẻ; trường hợp không cấp thẻ, thông báo trực tiếp lý do cho người nộp hồ sơ.
4.4. Thủ tục cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay:
Căn cứ theo Điều 20 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT:
1. Cơ quan đề nghị cấp thẻ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến cơ quan cấp thẻ. Hồ sơ bao gồm:
– Danh sách cán bộ, nhân viên đề nghị cấp thẻ theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
– Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này có dán ảnh màu 04 cen-ti-mét x 06 cen-ti-mét, đóng dấu giáp lai (ảnh chụp trên phông nền màu trắng, không quá 06 tháng kể từ ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ);
– 01 ảnh màu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
2. Trong 05 ngày làm việc kể từ khi cấp thẻ, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay phải gửi danh sách những người được cấp thẻ theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này cho Cảng vụ hàng không khu vực.
4.5. Thủ tục cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay:
Căn cứ theo Điều 21 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT:
1. Cơ quan đề nghị cấp thẻ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến cơ quan cấp thẻ. Hồ sơ bao gồm:
– Trường hợp cấp lại do thẻ hết thời hạn sử dụng, hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Thông tư này;
– Trường hợp cấp lại do thẻ còn thời hạn sử dụng nhưng bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật, hồ sơ theo quy định tại các điểm a và c khoản 1 Điều 20 của Thông tư này và nộp lại thẻ bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật;
– Trường hợp cấp lại do bị mất thẻ, hồ sơ theo quy định tại các điểm a và c khoản 1 Điều 20 của Thông tư này và văn bản xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị về thời gian, địa điểm, nguyên nhân mất thẻ;
– Trường hợp cấp lại do thay đổi vị trí công tác, hồ sơ theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 20 của Thông tư này.
2. Trong 05 ngày làm việc kể từ khi cấp, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay phải gửi danh sách những người được cấp thẻ theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này cho Cảng vụ hàng không khu vực.
4.6. Thủ tục cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay:
Căn cứ theo Điều 22 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT quy định:
1. Đơn vị đề nghị cấp thẻ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến cơ quan cấp thẻ. Hồ sơ bao gồm:
– Danh sách theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu, thẻ kiểm soát an ninh hàng không có giá trị sử dụng dài hạn.
2. Trong thời hạn không quá 60 phút kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay thẩm định hồ sơ, cấp thẻ; trường hợp không cấp thẻ, thông báo trực tiếp lý do cho người nộp hồ sơ.