Người lao động nước ngoài hiện là một đối tượng lao động phổ biến tại Việt Nam. Dưới đây là mẫu sổ theo dõi người lao động nước ngoài đã được cấp phép.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu sổ theo dõi người lao động nước ngoài đã được cấp phép:
- 2 2. Người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc có cần xin giấy phép lao động không?
- 3 3. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
- 4 4. Thời hạn của giấy phép lao động cấp cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
1. Mẫu sổ theo dõi người lao động nước ngoài đã được cấp phép:
Mẫu số 14/PLI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
………….., ngày ….. tháng …. năm……
SỔ THEO DÕI NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
STT | Ngày tháng năm ghi sổ | Họ và tên | Năm sinh | Quốc tịch | Hộ chiếu/ giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế | Vị trí công việc | Chức danh công việc | Hình thức làm việc | Giấy phép lao động | Không thuộc diện cấp giấy phép lao động | GPLĐ bị thu hồi | ||||||||||||
Nam | Nữ | Số Cơ quan cấp | Có giá trị đến ngày |
|
|
| Cấp giấy phép lao động | Cấp lại giấy phép lao động | Gia hạn giấy phép lao động | Từ (ngày/ tháng/ năm) | Đến (ngày /tháng/ năm) | Không đủ điều kiện | |||||||||||
Từ (ngày/ tháng/ năm) | Đến (ngày/ tháng/ năm) | Không đủ điều kiện | Từ (ngày/ tháng/ năm) | Đến (ngày/ tháng/ năm) | Không đủ điều kiện | Từ (ngày/ tháng/ năm) | Đến (ngày/ tháng/ năm) | Không đủ điều kiện | |||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc có cần xin giấy phép lao động không?
Hiện nay, theo quy định tại Khoản 1 Điều 151
– Về độ tuổi: người lao động nước ngoài phải có độ tuổi từ đủ 18 tuổi trở lên.
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
– Về chuyên môn công việc, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc phải đáp ứng đủ có trình độ.
– Về sức khỏe: đảm bảo có đủ sức khỏe theo xác nhận của Bộ trưởng Bộ Y tế.
– Không nằm trong diện đối tượng đang chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích; đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo đúng quy định của pháp luật nước ngoài hoặc quy định theo pháp luật của Việt Nam.
– Vào Việt Nam làm việc thì đối tượng là người lao động nước ngoài phải có giấy phép lao động, ngoại trừ một số đối tượng không cần phải cấp giấy phép theo quy định tại Điều 154
Như vậy, theo quy định trên, một trong những điều kiện người lao động vào Việt Nam làm việc phải có giấy phép lao động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp. Hay nói cách khác, người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc phải cần xin giấy phép lao động.
3. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
3.1. Hồ sơ cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài bao gồm:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc
– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc có văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người nằm trong đối tượng đang chấp hành án phạt tù hay chưa được xóa án tích hay đang trong quá trình bị truy cứu trách nhiệm hình sự do cơ quan nước ngoài hay Việt Nam cấp. Các mẫu văn bản trên phải đảm bảo giá trị cấp không được quá 06 tháng, tính từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
– 02 ảnh 4 x 6, lưu ý ảnh chụp phải có phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, giá trị ảnh chụp không quá 06 tháng.
– Hộ chiếu còn giá trị sử dụng (bản sao có chứng thực).
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người sử dụng lao động nước ngoài.
– Các giấy tờ, tài liệu chứng minh người lao động nước ngoài.
– Các tài liệu, giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, lao động kỹ thuật, chuyên gia và một số ngành, nghề công việc theo quy định bao gồm:
+ Với đối tượng là nhà quản lý, giám đốc điều hành.
+ Với đối tượng là chuyên gia, lao động kỹ thuật thông qua chứng chỉ, văn bằng, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật.
+ Đối với cầu thủ bóng đá nước ngoài cần có văn bản chứng minh kinh nghiệm hoặc các giấy chứng nhận quyền chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài; ngoài ra còn có thể chứng minh qua văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn Bóng đá Việt Nam.
+ Đối tượng là phi công nước ngoài cần giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; hoặc giấy phép do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận; hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không.
+ Đối tượng là người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay: giấy chứng nhận trình độ chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận.
+ Đối tượng là thuyền viên nước ngoài: giấy chứng nhận khả năng chuyên môn; giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
+ Đối tượng là huấn luyện viên thể thao: giấy chứng nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận.
+ Chứng minh trình độ qua văn bằng được Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3.2. Trình tự cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị hồ sơ bao gồm đầy đủ các giấy tờ trên, người có yêu cầu thực hiện nộp hồ sơ tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Thời hạn nộp hồ sơ là trước tối thiểu 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
– Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài (mẫu cấp phép là mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
Thời gian giải quyết là trong thời hạn 05 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.
– Đối với trường hợp không được cấp phép thì Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Người nước ngoài cấp giấy phép lao động sau đó sẽ phải ký kết
4. Thời hạn của giấy phép lao động cấp cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
Căn cứ quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, khi cấp giấy phép lao động sẽ có thời hạn theo từng trường hợp cụ thể:
– Theo thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
– Thời hạn của giấy phép lao động cấp theo thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
– Theo thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
– Theo thời hạn được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
– Theo thời hạn văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
– Theo thời hạn văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
– Theo thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
– Theo thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
Tuy nhiên thời hạn cấp giấy phép lao động không được quá 02 năm.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: