Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng là gì? Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng là gì? Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng? Soạn thảo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng?
Mục lục bài viết
1. Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng là gì?
Tại
“1. Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính
2. Xử phạt vi phạm hành chính là việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.” (Khoản 1, Khoản 2 Điều 2)
Từ quy định này, có thể hiểu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng là việc người có thẩm quyền áp dụng các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với các cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý rừng mà những hành vi này chưa phải là tội phạm, việc xử phạt này được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.
Vậy, hành vi vi phạm về quản lý rừng nào sẽ bị xử phạt?
Hiện nay, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 35/2019/NĐ- CP ngày 25 tháng 04 năm 2019 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp. Trong Nghị định này quy định về vấn đề xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, sử dụng rừng được quy định lại Mục 1, Chương II của Nghị định, đó có thể là hành vi vi phạm quy định về quản lý rừng bền vững,…
2. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng là gì?
Hiện nay quyết định xử phạt hành chính nói chung được quy định dưới dạng hai mẫu đó chính là Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản và Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt có lập biên bản. Mỗi mẫu sẽ được áp dụng tùy trong từng trường hợp được quy định tại Điều 56 và Điều 57
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng được dùng để thể hiện hình phạt mà các chủ thể có thẩm quyền quyết định áp dụng đối với các cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật về quản lý rừng. Quyết định này có tính cưỡng chế, bắt buộc các cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
3. Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng:
Dưới đây, Luật Dương Gia sẽ cung cấp mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng theo thủ tục xử phạt có lập biên bản trong trường hợp người có thẩm quyền lập biên bản, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng sẽ dùng chung mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt có lập biên bản là mẫu có ký hiệu MQĐ02 trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP như sau:
Mẫu quyết định số 02
CƠ QUAN (1) ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: …/QĐ-XPHC | (2)………, ngày …… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 57, Điều 68, Điều 70, Điều 78, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ (4) …………………. ;
<Căn cứ Điều…. Nghị định số:…/…/NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;> (*)
Căn cứ
Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số: …./BB-GTTT lập ngày …/…/…… (nếu có);
Căn cứ Biên bản số: …/BB-XM lập ngày …/…/…… xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);
Căn cứ Quyết định số: …./QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên sau đây:
<Họ và tên>(**)………… Giới tính:…………
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./… Quốc tịch:…………..
Nghề nghiệp: ……….
Nơi ở hiện tại: ……….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………… ;
ngày cấp: ……/……/………; nơi cấp: …………
<Tên của tổ chức>(**): ……….
Địa chỉ trụ sở chính: ……….
Mã số doanh nghiệp:…………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………. ; ngày cấp:……/……/………; nơi cấp: ……
Người đại diện theo pháp luật: (5) …………. Giới tính:…………
Chức danh: (6) …………
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính: (7) ……….
3. Quy định tại: (8)…………
4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có): …………..
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có): ………..
6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt chính: (9)…………
Cụ thể: (10) ………
b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có): ………………
Cụ thể: (11) ………………
Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là …. <ngày/tháng>(**), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
c) Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): ……..
Cụ thể: (12)……..
Thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (13)…. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Những nội dung trực tiếp liên quan đến việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): (14)……….
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do <ông (bà)/tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều này chi trả.
<Ông (bà)/Tổ chức>(**) có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ………..
(Bằng chữ: …………………….)
cho:(15) ………………. là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ (16) ……………
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (17) …………… là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
<Ông (bà)/Tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà <ông (bà)/tổ chức>(**) …… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại (19)……….hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số: (20) …… của(21) …………trong thời hạn …. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Hoặc <ông (bà)/tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ(22) ……… để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) (18) …… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (21)………………… để thu tiền phạt.
3. Gửi cho(23)………….. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho(24) ……………… để biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Lưu: Hồ sơ. | CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (25) (Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên) |
<In ở mặt sau>(***) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(**) bị xử phạt vào hồi…. giờ …. phút, ngày ……/……/………
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ và tên) |
4. Hướng dẫn soạn thảo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng:
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng được hướng dẫn soạn thảo như sau:
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Áp dụng đối với trường hợp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
(**) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(***) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi cụ thể hình thức xử phạt hành chính được áp dụng theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt tiền/Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn/Đình chỉ hoạt động có thời hạn/Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/Trục xuất.
(10) Ghi cụ thể hình thức xử phạt chính được áp dụng theo từng trường hợp:
– Trường hợp phạt tiền thì ghi cụ thể mức tiền phạt (bằng số và bằng chữ).
Trường hợp cá nhân/tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính mà bị xử phạt trong cùng một lần thì ghi cụ thể số tiền phạt đối với từng hành vi vi phạm, đồng thời ghi tổng số tiền phạt đối với tất cả các hành vi vi phạm của cá nhân/tổ chức trong vụ việc vi phạm đó.
– Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
– Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
– Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
(11) Ghi cụ thể hình thức xử phạt bổ sung được áp dụng theo từng trường hợp:
– Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thi ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
– Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
– Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
– Trường hợp không thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
– Trường hợp không thể áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
– Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì tiêu hủy là biện pháp khắc phục hậu quả cuối cũng được áp dụng.
(13) Ghi cụ thể thời gian phù hợp để thực hiện từng biện pháp khắc phục hậu quả.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
– Trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức có liên quan và trách nhiệm của cá nhân/tổ chức bị xử phạt trong việc thực hiện biện pháp khắc hậu quả do vi phạm hành chính gây ra.
– Thủ tục cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện biện pháp khắc hậu quả được áp dụng.
– Báo cáo kết quả thực hiện biện pháp khắc hậu quả do vi phạm hành chính gây ra
(15) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(16) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
– Trường hợp thông thường thì ghi: «ngày ký».
– Trường hợp khác thì ghi cụ thể: «ngày, tháng, năm».
– Trường hợp quyết định có áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn thì ghi: «ngày, tháng, năm», mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt bản giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cá nhân/tổ chức bị xử phạt cư trú.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(19) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(20) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.
(21) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(22) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(23) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(24) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan: Trường hợp xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii) Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam; (iii) Tên của
(25) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký Quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.