Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Biểu mẫu Luật » Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng chi tiết nhất

Biểu mẫu Luật

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng chi tiết nhất

  • 29/08/202229/08/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    29/08/2022
    Biểu mẫu Luật
    0

    Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng là gì? Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng là gì? Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng? Soạn thảo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng?

    Rừng là lá phổi xanh của nhân loại, đóng vai trò quan trọng đối với con người. Pháp luật của các nước trên thế giới cũng như pháp luật Việt Nam đều rất chú trọng tới việc bảo vệ và phát triển rừng. Bên cạnh các quy định về quản lý, bảo vệ rừng thì Nhà nước cũng xây dựng những quy định về việc xử lý vi phạm hành chính khi có những hành vi vi phạm về quản lý rừng. Khi có hành vi vi phạm về quản lý rừng mà theo quy định phải xử phạt vi phạm hành chính, thì chủ thể có thẩm quyền sẽ ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng.

    Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7: 1900.6568

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng là gì?
    • 2 2. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng là gì?
    • 3 3. Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng:
    • 4 4. Soạn thảo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng:

    1. Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng là gì?

    Tại Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 quy định về vi phạm hành chính và xử lý vi phạm hành chính như sau:

    “1. Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính

    2. Xử phạt vi phạm hành chính là việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.” (Khoản 1, Khoản 2 Điều 2)

    Từ quy định này, có thể hiểu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng là việc người có thẩm quyền áp dụng các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với các cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý rừng mà những hành vi này chưa phải là tội phạm, việc xử phạt này được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.

    Vậy, hành vi vi phạm về quản lý rừng nào sẽ bị xử phạt?

    Hiện nay, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 35/2019/NĐ- CP ngày 25 tháng 04 năm 2019 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp. Trong Nghị định này quy định về vấn đề xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, sử dụng rừng được quy định lại Mục 1, Chương II của Nghị định, đó có thể là hành vi vi phạm quy định về quản lý rừng bền vững,…

    2. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng là gì?

    Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng là văn bản do chủ thể có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính về quản lý rừng lập, khi phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật về quản lý rừng và thuộc trường hợp phải xử lý vi phạm hành chính. Quyết định này thể hiện nôi dung xử phạt hành chính về quản lý rừng đối với các cá nhân, tổ chức có vi phạm về quản lý rừng.

    Hiện nay quyết định xử phạt hành chính nói chung được quy định dưới dạng hai mẫu đó chính là Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản và Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt có lập biên bản. Mỗi mẫu sẽ được áp dụng tùy trong từng trường hợp được quy định tại Điều 56 và Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012. Đối chiếu với các quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính và quy định tại Mục 1. Vi phạm quy định về quản lý rừng, sử dụng rừng Chương II Nghị định số 35/2019/NĐ- CP  ngày 25 tháng 04 năm 2019 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp thì nhận thấy Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng chính là mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt có lập biên bản.

    Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng được dùng để thể hiện hình phạt mà các chủ thể có thẩm quyền quyết định áp dụng đối với các cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật về quản lý rừng. Quyết định này có tính cưỡng chế, bắt buộc các cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.

    3. Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng:

    Dưới đây, Luật Dương Gia sẽ cung cấp mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng theo thủ tục xử phạt có lập biên bản trong trường hợp người có thẩm quyền lập biên bản, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng sẽ dùng chung mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt có lập biên bản là mẫu có ký hiệu MQĐ02 trong Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 78/2019/TT- BQP ngày 11 tháng 06 năm 2019 quy định về ban hành, quản lý và sử dụng biểu mẫu trong xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Mẫu Quyết định như sau:

    MQĐ02

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    —————

    TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN

    TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH (1)

    ——-

    Số: ………/QĐ-XPVPHC

    ….(2) ……, ngày … tháng … năm ……

    QUYẾT ĐỊNH

    Xử phạt vi phạm hành chính*

    Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật Xử lý vi phạm hành chính;

    Căn cứ (3)  ……….;

    Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …../BB-VPHC lập hồi … giờ …… ngày …../…./……….. tại……..;

    Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số …………/BB-GTTT lập ngày …../…./………. (nếu có);

    Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính số ………./BB-XM lập ngày …./…./………… (nếu có);

    Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ………./QĐ-GQXP ngày …./…./…………….. (nếu có),

    Tôi:………, cấp bậc: ………, chức vụ(4)  : ……, đơn vị(4)  : ………

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

    <1. họ và tên>: ……..; Giới tính: ……

    Ngày, tháng, năm sinh: ……../……./…….; Quốc tịch: ………

    Nghề nghiệp: ………

    Nơi ở hiện tại: ………

    Số định danh cá nhân/CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………

    ngày cấp:…./…./…….; nơi cấp: ………

    <1. tên tổ chức vi phạm >: ………

    Địa chỉ trụ sở chính: ………

    Mã số doanh nghiệp: ………

    Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………

    Ngày cấp: ……/…../……….; nơi cấp:………

    Người đại diện theo pháp luật (5) : ………; Giới tính:………

    Chức danh (6)  : ……

    2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính (7)  : ………

    3. Quy định tại(8)  : ………

    4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có): ………

    5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có): ………

    6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

    a) Hình thức xử phạt chính (9)  : ………

    Cụ thể (10) : ………

    b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có) (11)   …………

    c) Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) (12)  : ………

    Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả (13)  ………… ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.

    Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.

    Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: …… (Bằng chữ: …….)

    cho (14) : …………là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày……/……/……

    Điều 3. Quyết định này được:

    1. Giao cho ông (bà)(15)  ……. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

    Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ chức(16)   ………. không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

    Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ chức(16)  …………

    phải nộp tiền phạt tại(17)  ………….

    hoặc hộp tiền phạt vào tài khoản số(18)  ………

    của(19)  ………..

    trong thời hạn ………. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.

    Ông (bà)/Tổ chức (16)  …………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

    2. Gửi cho (19)………….để thu tiền phạt.

    3. Gửi cho(20)  ……….để tổ chức thực hiện./.

    Nơi nhận:

    – Như Điều 3;

    – Lưu: Hồ sơ.

    NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (21) 

    (Ký tên, đóng dấu)

    (Ghi rõ cấp bậc, họ tên)

    4. Soạn thảo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng:

    Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng được hướng dẫn soạn thảo như sau:

    * Mẫu này được sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản, dùng cho cả trường hợp một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện một hoặc nhiều hành vi vi phạm hành chính; hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính,

    (1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.

    (2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

    (3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).

    (4) Ghi chức vụ và đơn vị của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

    (5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

    (6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

    (7) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm.

    (8) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

    (9) Ghi rõ hình thức xử phạt chính được áp dụng (cảnh cáo/phạt tiền/tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn/tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/trục xuất).

    (10) Ghi chi tiết theo hình thức xử phạt chính đã áp dụng (trường hợp phạt tiền, thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ; trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc, đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ).

    (11) Ghi chi tiết hình thức xử phạt bổ sung (trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cả bằng số và bằng chữ) tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ).

    (12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải thực hiện.

    (13) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện của từng biện pháp khắc phục hậu quả.

    (14) Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm giao thông, cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành biện pháp khắc phục hậu quả.

    (15) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.

    (16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.

    (17) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.

    (18) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.

    (19) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.

    (20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.

     (21) Ghi chức vụ người ra quyết định./.

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Quản lý rừng

    Quyết định xử phạt vi phạm hành chính


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Trường hợp Nhà nước thu hồi rừng? Có được bồi thường không?

    Trường hợp Nhà nước thu hồi rừng? Thẩm quyền thu hồi rừng? Người dân bị thu hồi rừng có được bồi thường không?

    Quy định về kiểm tra và cấp giấy xác nhận nguồn gốc lâm sản

    Quy định về kiểm tra nguồn gốc lâm sản: Đối tượng và hình thức kiểm tra, Thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra. Cấp giấy xác nhận nguồn gốc lâm sản?

    Bảng kê lâm sản là gì? Mẫu bảng kê lâm sản kèm hướng dẫn?

    Bảng kê lâm sản là gì? Bảng kê lâm sản để làm gì? Bảng kê lâm sản? Hướng dẫn lầm Bảng kê lâm sản? Quy trình xác nhận bảng kê lâm sản?

    Quy định về quyền và nghĩa vụ của ban quản lý các loại rừng

    Quyền của ban quản lý các loại rừng? Quyền và nghĩa vụ chung của chủ rừng tiếng Anh là gì? Nghĩa vụ của ban quản lý các loại rừng?

    Chủ rừng là gì? Phân biệt giữa chủ rừng và chủ sở hữu rừng?

    Chủ rừng là gì? Chủ rừng tiếng Anh là gì? Phân biệt giữa chủ rừng và chủ sở hữu rừng?

    Quy định về quản lý rừng bền vững? Phương án và nội dung?

    Quản lý rừng bền vững là gì? Quản lý rừng bền vững có tên trong tiếng Anh là gì? Quy định về quản lý rừng bền vững, phương án và nội dung?

    Tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững FSC? Lợi ích của chứng chỉ?

    Khái quát về chứng chỉ FSC? Chứng chỉ FSC có tên tiếng Anh là gì? Tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững FSC? Lợi ích của chứng chỉ?

    Thẩm quyền, thủ tục quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên

    Khái quát về nguyên tắc đóng, mở cửa rừng tự nhiên? Rừng tự nhiên có tên trong tiếng Anh là gì? Thẩm quyền quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên? Thủ tục quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên?

    Kiểm kê rừng là gì? Các bước cần tiến hành khi kiểm kê rừng?

    Kiểm kê rừng là gì? Kiểm kê rừng có tên trong tiếng Anh là gì? Các bước cần tiến hành khi kiểm kê rừng?

    Điều tra rừng là gì? Phương án và báo cáo điều tra lâm nghiệp?

    Điều tra rừng là gì? Điều tra rừng trong tiếng Anh có tên gọi là gì? Phương án và báo cáo điều tra lâm nghiệp?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ