Trong quá trình cưỡng chế thi hành án sẽ phát sinh ra các chi phí thi hành án cưỡng chế mà chủ thể trong quá trình bị áp dụng biện pháp cưỡng chế này phải thực hiện tra chi phi cưỡng chế thi hành án theo như quyết định thu chi phí cưỡng chế thi hành án. Vậy mẫu quyết định thu chi phí cưỡng chế thi hành án có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Quyết định thu chi phí cưỡng chế thi hành án là gì?
Dựa trên quy định của Luật thi hành án dân sự thì cưỡng chế thi hành án được biết đến là một thuật ngữ xuất hiện nhiều trong pháp luật dân sự. Cưỡng chế thi hành án hình sự chỉ áp dụng đối với pháp nhân thương mại phạm tội. Bên cạnh đó thì cưỡng chế thi hành án dân sự được định nghĩa dưới góc độ pháp lý là hoạt động của cơ quan có thẩm quyền, dùng quyền lực của mình để đảm bảo việc thi hành trên thực tế quyền và nghĩa vụ của các chủ thể liên quan trong quyết định, bản án được thi hành theo thủ tục thi hành án.
Khi các chủ thể phải thi hành án không tự nguyện thực hiện nghĩa vụ được nêu trong quyết định, bản án. Chủ thể có thẩm quyền nêu trên sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành đối với người phải thi hành án. Các biện pháp cưỡng chế thi hành án theo quy định của pháp luật bao gồm:
– Khấu trừ tiền trong tài khoản; thu hồi, xử lý tiền, giấy tờ có giá của người phải thi hành án.
– Trừ vào thu nhập của người phải thi hành án.
– Kê biên, xử lý tài sản của người phải thi hành án, kể cả tài sản đang do người thứ ba giữ.
– Khai thác tài sản của người phải thi hành án.
– Buộc chuyển giao vật, chuyển giao quyền tài sản, giấy tờ.
– Buộc người phải thi hành án thực hiện hoặc không được thực hiện công việc nhất định.
Mẫu quyết định về việc thu chi phí cưỡng chế thi hành án là mẫu bản quyết định được phòng thi hành án lập ra để quyết định về việc thu chi phí cưỡng chế thi hành án.
Mẫu quyết định về việc thu chi phí cưỡng chế thi hành án được lập ra để quyết định về việc thu chi phí cưỡng chế thi hành án.Mẫu quyết định về việc thu chi phí cưỡng chế thi hành án nêu rõ thông tin số tiền phải nộp…Mẫu quyết định được ban hành theo Thông tư 96/2016/TT-BQP quy định công tác kiểm tra, biểu mẫu nghiệp vụ về thi hành án dân sự trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Mẫu quyết định thu chi phí cưỡng chế thi hành án:
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BTL QK….(BTTM, QCHQ)
PHÒNG THI HÀNH ÁN
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu chi phí cưỡng chế thi hành án
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ … Điều … Luật Thi hành án dân sự …..;
Căn cứ … Nghị định số … ngày … tháng … năm … của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số……. ngày … tháng …. năm … của
Căn cứ Quyết định thi hành án số …ngày …. tháng … năm… của Trưởng phòng Thi hành án …;
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số … ngày… tháng …. năm ….. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu chi phí cưỡng chế thi hành án của ….., địa chỉ: ….
Số tiền phải nộp: ….(bằng chữ ……).
Điều 2. ……, Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, kế toán thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
– Như Điều 2;
– Cục THA/BQP;
– Viện KSQS.….;
– Lưu: VT, HS, THA;….
TRƯỞNG PHÒNG
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định thu chi phí cưỡng chế thi hành án:
– Ghi rõ ngày tháng năm ra quyết định thu chi phí cưỡng chế thi hành án;
– Ghi rõ căn cứ pháp lý để ra quyết định thu chi phí cưỡng chế thi hành án;
– Nêu rõ tên người bị thu chi phí cưỡng chế thi hành án trong quyết định thu chi phí cưỡng chế thi hành án;
– Phần cuối trưởng phòng quyết định thu chi phí cưỡng chế thi hành án ký tên;
4. Một số quy định thu chi phí cưỡng chế thi hành án:
4.1. Trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành án:
Cưỡng chế thi hành án dân sự
– Bước 1: Ra quyết định cưỡng chế thi hành án
Căn cứ Điều 45, Điều 46
– Bước 2: Lập kế hoạch cưỡng chế
Trước khi tiến hành cưỡng chế thi hành án, chấp hành viên phải lập kế hoạch cưỡng chế theo quy định tại Điều 72 Luật Thi hành án Dân sự 2008, sửa đổi, bổ sung 2014, kế hoạch cưỡng chế bao gồm các nội dung: Tên người bị áp dụng biện pháp cưỡng chế; Biện pháp cưỡng chế cần áp dụng; Thời gian, địa điểm cưỡng chế; Phương án tiến hành cưỡng chế; Yêu cầu về lực lượng tham gia bảo vệ cưỡng chế; Dự trù chi phí cưỡng chế.
– Bước 3:Tiến hành cưỡng chế
Tiến hành cưỡng chế được thực hiện tại nơi có tài sản hoặc đối tượng cần cưỡng chế áp dụng các biện pháp cưỡng chế nói trên tùy thuộc vào đối tượng cưỡng chế.
4.2. Quy định thu chi phí cưỡng chế thi hành án:
Chi phí cưỡng chế thi hành án là các khoản chi phí do người phải thi hành án chịu để tổ chức cưỡng chế thi hành án, trừ trường hợp pháp luật quy định chi phí cưỡng chế thi hành án do người được thi hành án hoặc do ngân sách nhà nước chi trả. Ngân sách nhà nước trả chi phí cưỡng chế thi hành án trong các trường hợp sau đây:
Một là, Định giá lại tài sản khi có vi phạm quy định về định giá;
Hai là, Chi phí xác minh điều kiện thi hành án trong trường hợp chủ động thi hành án quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật thi hành án dân sự;
Ba là, Chi phí cần thiết khác theo quy định của Chính phủ;
Bốn là, Trường hợp đương sự được miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án theo quy định của pháp luật.
Chấp hành viên dự trù chi phí cưỡng chế và thông báo cho người phải thi hành án biết ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày cưỡng chế đã được ấn định, trừ trường hợp cần thiết phải cưỡng chế ngay. Chi phí cưỡng chế thi hành án được tạm ứng từ ngân sách nhà nước. Do đó, các khoản chi phí cưỡng chế thi hành án được thanh toán theo mức chi thực tế, hợp lý do Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự duyệt theo đề xuất của Chấp hành viên. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự nơi tổ chức việc thi hành án thực hiện xét miễn, giảm các khoản chi phí cưỡng chế thi hành án.
Theo như quy định của pháp luật hiện hành thì chi phí cưỡng chế thi hành án do đương sự nộp hoặc được khấu trừ vào tiền thu được, tiền bán đấu giá tài sản kê biên, kể cả tài sản đang do người thứ ba giữ. Sau khi xử lý tài sản hoặc thu được tiền, Chấp hành viên phải làm thủ tục hoàn trả ngay các khoản tiền đã tạm ứng trước đó.
4.3. Đối tượng phải chịu chi phí thi hành án dân sự:
Theo Điều 73 Luật thi hành án dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2014 thì chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự được xác định người phải thi hành án chịu chi phí cưỡng chế thi hành án sau đây:
Một là, Chi phí thông báo về cưỡng chế thi hành án; chi phí mua nguyên liệu, nhiên liệu, thuê phương tiện, thiết bị bảo vệ, y tế, phòng, chống cháy, nổ, các thiết bị, phương tiện cần thiết khác cho việc cưỡng chế thi hành án;
Hai là, chi phí cho việc định giá, giám định tài sản, bán đấu giá tài sản; chi phí định giá lại tài sản, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 73 Luật Thi hành án dân sự;
Ba là, chi phí cho việc thuê, trông coi, bảo quản tài sản; chi phí bốc dỡ, vận chuyển tài sản; chi phí thuê nhân công và khoản chi phục vụ cho việc xây ngăn, phá dỡ; chi thuê đo đạc, xác định mốc giới để thực hiện việc cưỡng chế thi hành án;
Bốn là, chi phí cho việc tạm giữ, thu giữ tài sản, giấy tờ;
Năm là, tiền bồi dưỡng cho những người trực tiếp tham gia cưỡng chế và bảo vệ cưỡng chế thi hành án.
Như vậy, theo như quy định tại Luật này thì người được thi hành án phải chịu chi phí cưỡng chế thi hành án là chi phí định giá, giám định tài sản, bán đấu giá tài sản, chi phí cho việc thuê, trông coi, bảo quản tài sản, chi phí cho việc tạm giữ, thu giữ tài sản, giấy tờ và những chi phí khác có liên quan đến việc giám định, định giá tài sản khác của người được thì hành án khi tiến hành các hoạt động giám định, định giá, bán đấu giá tài sản.
Cơ sở pháp lý:
– Luật Thi hành án Dân sự 2008, sửa đổi, bổ sung 2014;
– Thông tư 96/2016/TT-BQP quy định công tác kiểm tra, biểu mẫu nghiệp vụ về thi hành án dân sự trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành.