Thi hành án hình sự là một hoạt động mang tính quyền lực nhà nước nhằm đưa các Bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án ra thi hành theo quy định của pháp luật. Trong thi hành án hình sự còn được chia thành các các bộ phận khác nhau, trong đó có thi hành án phạt tù.
Mục lục bài viết
1. Mẫu quyết định thi hành án phạt tù theo quy định là gì?
Thi hành án phạt tù là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc người bị kết án hình sự chấp hành hình phạt tù theo quyết định của bản án hoặc quyết định của
Tại Khoản 3 Điều 3 Luật Thi hành án hình sự năm 2019 quy định “Thi hành án phạt tù là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của Luật này buộc người bị kết án phạt tù có thời hạn, tù chung thân phải chịu sự quản lý giam giữ, giáo dục cải tạo”.
Từ những phân tích trên có thể hiểu : Thi hành án phạt tù là hoạt động áp dụng pháp luật mang tính quyền lực nhà nước, tính thủ tục, tính định hướng mục đích, tính sáng tạo và tính khoa học do cơ quan nhà nước và cá nhân có thẩm quyền thực hiện dựa trên những nguyên tắc nhất định nhằm đưa bản án phạt tù đã có hiệu lực của
Mẫu quyết định thi hành án hình phạt tù là mẫu văn bản quyết định được lập ra để quyết định về việc thi hành án hình phạt tù theo quy định của Luật thi hành án hình sự 2019. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin người bị kết án, nơi giam giữ…
Mẫu quyết định thi hành án hình phạt tù được dùng để quyết định về việc thi hành án hình phạt tù đối với người phạm tội theo quy định của bản án, quyết định của Tòa án.
2. Mẫu quyết định thi hành án phạt tù theo quy định mới nhất:
TÒA ÁN…(1)
******
Số: …/…/QĐ-CA(2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————–
…, ngày… tháng… năm…
QUYẾT ĐỊNH
THI HÀNH ÁN HÌNH PHẠT TÙ
(Đối với người bị xử phạt tù đang bị tạm giam)
CHÁNH ÁN TÒA ÁN…
Căn cứ vào điều 255, 256, 257 và 260 của Bộ luật Tố tụng hình sự;
Căn cứ vào Điều 2 của Pháp lệnh thi hành án phạt tù,
QUYẾT ĐỊNH:
1.Thi hành án hình phạt…(3) tù về tội (các tội) …
Tại bản án hình sự…(4) số… ngày…. Tháng… năm…
của Tòa …
Đối với người bị kết án… sinh ngày… tháng… năm…
Trú tại: (5) …
Con ông… và bà …
Hiện đang bị tạm giam (bị giam) tại Trại tạm giam (Trại giam) …
2.Ban giám thị Trại tạm giam (Trại giam) … thi hành quyết định này và
Nơi nhận:
– Ban giám thị Trại tạm giam…, Trại giam… (02 bản để giao cho người bị kết án 01 bản) (kèm theo bản sao bản án);
– VKS…;
– Lưu hồ sơ THA.
CHÁNH ÁN
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định thi hành án phạt tù theo quy định mới nhất:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định thi hành án hình phạt tù (ví dụ: Số: 03/2007/QĐ-CA).
(3) Ghi mức hình phạt tù mà người bị kết án phạt tù phải chấp hành theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “03 (ba) năm”).
(4) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(5) Ghi theo địa chỉ trong bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành.
4. Một số quy định về quyết định thi hành án phạt tù:
4.1. Quyết định thi hành án phạt tù:
4.2. Thi hành quyết định thi hành án phạt tù:
Trường hợp người bị kết án phạt tù đang bị tạm giam thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án, trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi người bị kết án phạt tù đang bị tạm giam phải tống đạt quyết định thi hành án cho người bị kết án và báo cáo cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ, lập danh sách người chấp hành án phạt tù để báo cáo cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an. Trường hợp người bị kết án phạt tù đang bị tạm giam tại trại tạm giam thuộc Bộ Công an thì trại tạm giam phải tống đạt quyết định thi hành án cho người bị kết án, hoàn chỉnh hồ sơ, lập danh sách để báo cáo cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an. Trường hợp người đang chấp hành án bị kết án về hành vi phạm tội khác thì trại giam tống đạt quyết định thi hành án của bản án mới cho người đó.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh hoặc trại tạm giam thuộc Bộ Công an, cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an ra quyết định đưa người chấp hành án đi chấp hành án.
Thi hành án phạt tù trong trường hợp người bị kết án phạt tù đang bị tạm giam tại trại tạm giam cấp quân khu thì trại tạm giam phải tống đạt quyết định thi hành án cho người bị kết án và báo cáo cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án.
Theo như quy định của pháp luật hiện hành thì trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thi hành án nhận được báo cáo của trại tạm giam cấp quân khu thì cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu phải thực hiện hoàn chỉnh hồ sơ và thực hiện việc lập danh sách người chấp hành án phạt tù để báo cáo lên cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc sự quản lý của Bộ Quốc phòng. Nếu trong trường hợp người bị kết án phạt tù theo quy định của Bộ luật hình sự mà đang bị tạm giam tại trại tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng thì trại tạm giam phải thực hiện việc tống đạt quyết định thi hành án này cho người bị kết án, thực hiện việc hoàn chỉnh hồ sơ, lập danh sách để báo cáo cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng. Trường hợp người đang chấp hành án bị kết án về hành vi phạm tội khác thì trại giam tống đạt quyết định thi hành án của bản án mới cho người đó.
Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng ra quyết định đưa người chấp hành án đi chấp hành án trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu hoặc trại tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng.
Như vậy theo Điều 23 Luật thi hành án 2019 quy định về thi hành quyết định thi hành án phạt tù người bị kết án phạt tù đang bị tạm giam tại trại tạm giam cấp quân khu thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án, trại tạm giam phải tống đạt quyết định thi hành án cho người bị kết án và báo cáo cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.
Cơ sở pháp lý: – Luật Thi hành án hình sự 2019.