Trong quá trình tố tụng hành chính, các biện pháp khẩn cấp tạm thời nhằm mục đích đảm bảo cho quá trình tố tụng được diễn ra đúng pháp luật, tuy nhiên có nhiều trường hợp cần phải thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời. Vậy mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời là gì?
Biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự được hiểu là biện pháp
Các biện pháp khẩn cấp tạm thời được quy định tại Điều 68 Luật tố tụng hành chính 2015 bao gồm các biện pháp sau:
– Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, một phần hoặc toàn bộ kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
– Tạm dừng việc thực hiện hành vi hành chính.
– Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định.
Mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (59-HC) là văn bản do
Mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (59-HC): khi Tòa án nhân dân có thẩm quyền có căn cứ cho rằng cần phải thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời thì sẽ ban hành mẫu quyết định này nhằm mục đích thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.
2. Mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (59-HC):
Mẫu số 59-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
TÒA ÁN NHÂN DÂN….
(1)
(2) …..,
Số:…./……/QĐ-BPKCTT
ngày….tháng….năm….
QUYẾT ĐỊNH
THAY ĐỔI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
TÒA ÁN NHÂN DÂN…..
Căn cứ vào khoản 1 Điều 67 và khoản 1 Điều 74 của Luật tố tụng hành chính;
Sau khi xem xét đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (3)
…… bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời (4) ….
của (5) …..; địa chỉ: (6) …..
là….. (7) trong vụ án (8) ….
đối với….. (9); địa chỉ (10): …
là (11) …. trong vụ án nêu trên;
Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời;
Xét thấy việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (12) ……
đó được áp dụng bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời (13) ….. là cần thiết (14) …..
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều (15) …. của Luật tố tụng hành chính đã được Tòa án nhân dân ….. áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số…./…../QĐ-BPKCTT ngày……tháng…năm… bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều (16) …. của Luật tố tụng hành chính…. (17);
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và thay thế Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số…../…../QĐ-BPKCTT ngày…..tháng…..năm…. của Tòa án nhân dân …..
3. Quyết định này được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án hành chính.
Nơi nhận:
Ghi những nơi mà Tòa án phải cấp hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 75 của Luật tố tụng hành chính và lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời:
Người soạn thảo Mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời phải đảm bảo đầy đủ về nội dung và hình thức cho văn bản nhằm thể hiện một mẫu quyết định chính xác và có hiệu lực.
Theo đó về hình thức mẫu quyết định, người soạn thảo cần đáp ứng về các lưu ý soạn thảo sau:
Góc trái trên cùng của văn bản: Ghi tên Tòa án nhân dân có thẩm quyền;
Góc phải trên cùng của văn bản: Là vị trí đặt quốc hiệu và tiêu ngữ; quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phải được viết in hoa, bôi đậm; tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết in thường, bôi đậm.
Phía dưới quốc hiệu tiêu ngữ là ngày tháng năm thực hiện mẫu quyết định, cần ghi chính xác thời gian này;
Chính giữa văn bản là Mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời;
Về nội dung mẫu quyết định: các căn cứ ra quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời, nội dung quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời và trách nhiệm của các chủ thể liên quan về quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Hướng dẫn soạn thảo chi tiết:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐ-BPKCTT).
(3) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đó được áp dụng (ví dụ: tạm dừng việc thực hiện hành vi hành chính).
(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được đề nghị thay đổi (ví dụ: Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định).
(5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(7) và (8) Ghi địa vị tố tụng của người làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.
(9) và (10) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bị yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(11) Ghi địa vị tố tụng của người bị yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(12) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được áp dụng.
(13) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi.
(14) Ghi lý do tương ứng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính. Ví dụ: “để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự” hoặc “để bảo vệ chứng cứ” hoặc “để bảo đảm việc thi hành án” (khoản 1 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính); “do tình thế khẩn cấp” hoặc “cần phải bảo vệ ngay bằng chứng” hoặc “ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra” (khoản 2 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính).
(15) Biện pháp khẩn cấp tạm thời đang được áp dụng quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó.
(16) Biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó.
(17) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ 1: nếu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 70 của Luật tố tụng hành chính bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật buộc thôi việc quy định tại Điều 69 của Luật tố tụng hành chính thì ghi: “Buộc ông Nguyễn Văn A phải tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật buộc thôi việc với chị Nguyễn Thị B”).
4. Những quy định liên quan đến thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời:
Thẩm quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời được quy định tại Điều 66 Luật tố tụng hành chính 2015 như sau:
+ Trong quá trình giải quyết vụ án:
Chủ thể có quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời: đương sự, người đại diện của đương sự.
Chủ thể có quyền áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời: Tòa án đang giải quyết vụ án đó.
Việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong trường hợp này có thể áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khẩn cấp tạm thời để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ chứng cứ, bảo toàn tình trạng hiện có tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được, bảo đảm việc giải quyết vụ án hoặc việc thi hành án.
+ Trường hợp do tình thế khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay chứng cứ, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra:
Chủ thể có quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời: cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Hình thức yêu cầu: nộp đơn yêu cầu.
Chủ thể có quyền áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời: Tòa án có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 68 của Luật này đồng thời với việc nộp đơn khởi kiện cho Tòa án đó.
+ Người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không phải thực hiện biện pháp bảo đảm để thay thế cho các biện pháp này.
Thẩm quyền quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời được quy định tại Điều 67 Luật tố tụng hành chính 2015 như sau:
+ Thẩm phán xem xét, quyết định đối với việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời trước khi mở phiên tòa.
+ Hội đồng xét xử xem xét, quyết định đối với việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời tại phiên tòa.
Cơ sở pháp lý:
– Luật tố tụng hành chính 2015.