Khi tiến hành tạm giữ tang vật, chứng chỉ hành nghề cơ quan có thẩm quyền sẽ ra quyết định tạm giữ tang vật, chứng chỉ hành nghề. Vậy mẫu quyết định tạm đình chỉ tạm giữ tang vật, chứng chỉ hành nghề là gì? Mẫu quyết định tạm giữ tang vật, chứng chỉ hành nghề bao gồm những nội dung gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu quyết định tạm giữ tang vật, chứng chỉ hành nghề là gì?
Mẫu quyết định tạm giữ tang vật, chứng chỉ hành nghề là mẫu văn bản do người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, chứng chỉ hành nghề khi xét thấy có căn cứ và có lý do về việc tạm giữ tang vật, chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật. Trong mẫu quyết định tạm giữ tang vật, chứng chỉ hành nghề nêu rõ những nội dung về biên bản vi phạm hành chính, quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính, tên, chức vụ, đơn vị công tác của người ra quyết định tạm giữ tang vật, chứng chỉ hành nghề, nội dung của quyết định tạm giữ tang vật, chứng chỉ hành nghề (tên của người/ tổ chức bị tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề, địa chỉ, lý do tạm giữ tang vật, chứng chỉ hành nghề, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ…).
Theo quy định của pháp luật, người có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định có thẩm quyền tạm giữ tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. Khi có căn cứ và có lý do về việc tạm giữ tang vật, phương tiện, chứng chỉ hành nghề của các cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm thì người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện đó. ( Nếu trong trường hợp không may tang vật, phương tiện bị mất, bán, đánh tráo hoặc hư hỏng, mất linh kiện, thay thế thì người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện phải chịu trách nhiệm bồi thường và bị xử lý theo quy định của pháp luật).ăn bản kèm theo biên bản tạm giữ và phải giao cho người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm một bản.
Mẫu quyết định tạm giữ tang vật, chứng chỉ hành nghề là mẫu văn bản được dùng để ghi nhận quyết định của người có thẩm quyền về việc tạm giữ tang vật, chứng chỉ hành nghề của các cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm . Việc tạm giữ tang vật, chứng chỉ hành nghề của các nhân, tổ chức có hành vi vi phạm để phục vụ cho quá trình điều tra của cơ quan có thẩm quyền. Mẫu quyết định tạm giữ tang vật, chứng chỉ hành nghề là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền tiến hành tạm giữ tang vật, chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Theo đó, những trường hợp được áp dụng tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề, đó là những trường hợp: (1) tạm giữ tang vật, phương tiện để xác minh tình tiết mà nếu không tạm giữ thì không có căn cứ ra quyết định xử phạt. (Trường hợp tạm giữ để định giá tang vật vi phạm hành chính làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt thì áp dụng quy định của pháp luật), (2) tạm giữ tang vật, phương tiện, chứng chỉ hành nghề để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính mà nếu không tạm giữ thì sẽ gây hậu quả nghiêm trọng cho xã hội, (3) tạm giữ tang vật, phương tiện, chứng chỉ hành nghề để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt theo quy định của pháp luật. Việc tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong thời gian chờ ra quyết định không làm ảnh hưởng quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề của cá nhân, tổ chức đó.
2. Mẫu quyết định tạm giữ tang vật, chứng chỉ hành nghề:
……………. (1).
……………. (2)
Số: …………/QĐ-ĐCQĐXP.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–
..(3)……., ngày ……… tháng ……… năm ……
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính
Căn cứ Điều 125
Căn cứ Nghị định số…………ngày………./………./…….. quy định (4):…….
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số:…………../BB-VPHC lập ngày………../………../………..;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số…… ngày……../………/……. (nếu có);
Tôi: ….
Cấp bậc, chức vụ: ………
Đơn vị: ……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề của:
Ông(Bà)/Tổ chức(Người đại diện theo pháp luật, Chức danh): …..
Sinh ngày:………/……/………Quốc tịch: ……..
Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động (Mã số doanh nghiệp): ……
Địa chỉ: ……..
CMND hoặc CCCD hoặc hộ chiếu/GCN đăng ký hoặc GP thành lập số: ….
Ngày cấp: …….. Nơi cấp:…….
Tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề tạm giữ bao gồm (5):…….
Lý do tạm giữ (6): ………
Thời hạn tạm giữ là……….ngày, kể từ ngày……/……../……. đến hết ngày……./……./………
Địa điểm tạm giữ: ………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho Ông(Bà)/Tổ chức………..để chấp hành.
Ông(Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Giao (7)…….để tổ chức thực hiện Quyết định này và lập Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề và Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo đúng quy định./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, đóng dấu; ghi rõ chức vụ, họ tên)
3. Hướng dẫn sử dụng mẫu quyết định tạm giữ tang vật, chứng chỉ hành nghề:
(1) Tên cơ quan chủ quản;
(2) Tên đơn vị ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện;
(3) Ghi rõ địa danh hành chính;
(4) Lĩnh vực xử lý VPHC;
(5) Ghi rõ tên, số lượng, nhãn hiệu, ký hiệu, số đăng ký (nếu có), xuất xứ. Trường hợp tạm giữ nhiều tang vật, phương tiện VPHC thì phải lập bảng thống kê kèm theo Quyết định này;
(6) Ghi rõ lý do tạm giữ theo quy định tại Khoản 1 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính;
(7) Ghi tên của cá nhân/tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định
4. Quy định của pháp luật về tạm giữ tang vật, chứng chỉ hành nghề:
Theo quy định của pháp luật sau khi cơ quan có thẩm quyền xác minh được tình tiết làm căn cứ quyết định xử phạt, hành vi vi phạm không còn gây nguy hiểm cho xã hội hoặc quyết định xử phạt được thi hành thì việc tạm giữ tang vật, phương tiện theo quy định tại phải được chấm dứt theo quy định của pháp luật.
– Theo đó, thủ trưởng trực tiếp của chiến sĩ cảnh sát nhân dân, cảnh sát viên cảnh sát biển, bộ đội biên phòng, kiểm lâm viên, công chức hải quan, kiểm soát viên thị trường đang thi hành công vụ phải tạm giữ ngay tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật đối với những trường hợp có căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tẩu tán, tiêu hủy. Sau khi lập biên bản, trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi lập biên bản, người lập biên bản phải báo cáo thủ trưởng của mình là người có thẩm quyền tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính để xem xét ra quyết định tạm giữ.
* Lưu ý:
+ Đối với trường hợp tang vật là hàng hóa dễ hư hỏng thì người tạm giữ phải báo cáo ngay thủ trưởng trực tiếp để xử lý, nếu để hư hỏng hoặc thất thoát thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp tang vật, phương tiện bị tạm giữ phải được niêm phong thì phải tiến hành ngay trước mặt người vi phạm; nếu người vi phạm vắng mặt thì phải tiến hành niêm phong trước mặt đại diện gia đình, đại diện tổ chức, đại diện chính quyền và người chứng kiến.
+ Trong trường hợp không ra quyết định tạm giữ thì phải trả lại ngay tang vật, phương tiện đã bị tạm giữ theo quy định của pháp luật.
– Người có thẩm quyền xử phạt có quyền tạm giữ một trong các loại giấy tờ theo thứ tự: giấy phép lái xe hoặc giấy phép lưu hành phương tiện hoặc giấy tờ cần thiết khác có liên quan đến tang vật, phương tiện cho đến khi cá nhân, tổ chức đó chấp hành xong quyết định xử phạt đối với trường hợp chỉ áp dụng hình thức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính ( Nếu cá nhân, tổ chức vi phạm không có giấy tờ nói trên, thì người có thẩm quyền xử phạt có thể tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, trừ trường hợp khác được quy định).
– Về thời hạn tạm giữ phương tiện, tang vật, chứng chỉ hành nghề: pháp luật quy định thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề được tính từ thời điểm tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ thực tế. Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề không vượt quá thời hạn ra
– Cơ sở pháp lý: