Đối với các việc dân sư, những người có quyền và lợi ích liên quan có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự. Tòa án nhân dân sau khi nhận đơn sẽ quyết định mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự để giải quyết nội dung được yêu cầu phúc thẩm. Vậy mẫu quyết định mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu quyết định mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự (23-VDS) là gì, mục đích của mẫu quyết định?
Việc dân sự theo quy định của
Phúc thẩm giải quyết việc dân sự theo quy định của
Mẫu quyết định mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự (23-VDS) là văn bản do
Mục đích của mẫu quyết định mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự (23-VDS): khi có yêu cầu phúc thẩm giải quyết việc dân sự thì Tòa án nhân dân sẽ phải tiến hành mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự bằng mẫu quyết định này nhằm mục đích mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự để giải quyết những yêu cầu phúc thẩm mà người yêu cầu giải quyết đưa ra.
2. Mẫu quyết định mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự (23-VDS):
Mẫu số 23-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TÒA ÁN NHÂN DÂN……….(1)
——-
Số: ……../……./QĐPT-…(2)
……., ngày ….. tháng …. năm ……
QUYẾT ĐỊNH
MỞ PHIÊN HỌP PHÚC THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN ………
Căn cứ Điều 48 và điểm d khoản 2 Điều 373 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự phúc thẩm thụ lý số…./…/TLPT- ……..(3) ngày ……tháng ……năm ……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự:(4) ……
Điều 2. Những người tiến hành tố tụng:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ……..
Các Thẩm phán: ông (Bà): ……..
Ông (Bà): ……
Thư ký phiên họp: Ông (Bà)(5) …….
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân……… tham gia phiên họp:
Ông (Bà) …….- Kiểm sát viên
Kiểm sát viên dự khuyết (nếu có): Ông (Bà) ……..
Điều 3. Những người tham gia phiên họp:
– Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(6)…….
Người đại diện hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(7)……
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự. (8)…..
– Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(9) …….
Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(10)….
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(11) …….
– Những người tham gia tố tụng khác:(12)……….
Điều 4. Thời gian mở phiên họp:…..giờ…..phút, ngày….tháng…..năm…….
Địa điểm mở phiên họp:……
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
– Như Điều 2 và Điều 3;
– Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
– Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự (23-VDS):
Người soạn thảo Mẫu quyết định mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự phải đảm bảo đầy đủ về nội dung và hình thức cho văn bản nhằm thể hiện một mẫu quyết định chính xác và có hiệu lực.
Theo đó về hình thức mẫu quyết định, người soạn thảo cần đáp ứng về các lưu ý soạn thảo sau:
Góc trái trên cùng của văn bản: Ghi tên của Tòa án nhân dân có thẩm quyền;
Góc phải trên cùng của văn bản: Là vị trí đặt quốc hiệu và tiêu ngữ; quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phải được viết in hoa, bôi đậm; tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết in thường, bôi đậm.
Phía dưới quốc hiệu tiêu ngữ là ngày tháng năm thực hiện mẫu quyết định, cần ghi chính xác thời gian này;
Chính giữa văn bản là Mẫu quyết định mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự;
Về nội dung mẫu quyết định: các căn cứ ra quyết định mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự, nội dung quyết định mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự và trách nhiệm của các chủ thể liên quan về quyết định mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự.
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 23-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao nào (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số: 20/2018/QĐPT-KDTM”).
(3) Ghi số, ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự.
(4) Ghi loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(5) Ghi họ tên, chức danh của Thư ký phiên họp.
(6) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự).
(7) Chỉ ghi khi có người đại diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền ngày… tháng… năm…”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, địa chỉ… là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, địa chỉ… là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày… tháng… năm…).
(8) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của
(9) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (6).
(10) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi họ tên, địa chỉ của những người tham gia tố tụng khác (nếu có).
Cơ sở pháp lý:
– Bộ luật tố tụng dân sự 2015.