Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Biểu mẫu

Mẫu quyết định miễn, giảm phí thi hành án (15/QĐ-PTHA) chi tiết nhất

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đương sự là người bị thi hành án phải tiến hành nộp lệ phí cho việc thi hành án, tuy nhiên, trong Thông tư số 216/2016/TT-BTC quy định về các trường hợp được miễn, giảm, không phải chịu chi phí thi hành án thì đương sự có quyền đề nghị miễn giảm chi phí thi hành án.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu số 23/PTHA: Đơn đề nghị miễn, giảm phí thi hành án là gì?
      • 2 2. Mẫu số 23/PTHA: Đơn đề nghị miễn, giảm phí thi hành án:
      • 3 3. Hướng dẫn lập Mẫu số 23/PTHA: Đơn đề nghị miễn, giảm phí thi hành án:
      • 4 4. Một số quy định pháp luật liên quan miễn, giảm phí thi hành án:

      1. Mẫu số 23/PTHA: Đơn đề nghị miễn, giảm phí thi hành án là gì?

      Thi hành án là hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được tiến hành theo thủ tục, trình tự được pháp luật quy định nhằm thực hiện các bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án

      Mẫu số 23/PTHA: Đơn đề nghị miễn, giảm phí thi hành án là mẫu đơn của đương sự là người bị thi hành án gửi lên cơ quan có thẩm quyền là Phòng thi hành án để đề nghị miễn, giảm phí thi hành án trong vụ án. Mẫu đơn nêu ra lý do đương sự xin miễn, giảm phí thi hành án thuộc các trường hợp theo pháp luật quy định

      Mẫu số 23/PTHA: Đơn đề nghị miễn, giảm phí thi hành án là mẫu đơn được lập ra bởi đương sự là người bị chấp hành thi hành án trong vụ án với mục đích gửi lên cơ quan có thẩm quyền để đề nghị Phòng thi hành án xem xét và miễn, giảm chi phí thi hành án dựa vào việc đương sự thuộc trong các trường hợp theo pháp luật quy định được miễn, giảm chi phí.

      2. Mẫu số 23/PTHA: Đơn đề nghị miễn, giảm phí thi hành án:

      Mẫu số 23/PTHA

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————-

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Về việc miễn, giảm phí thi hành án

      Kính gửi: Phòng Thi hành án …….

      Theo Bản án, Quyết định số …….. ngày …tháng ….. năm…… của……., Quyết định thi hành án số ……….. ngày …tháng….. năm …… của ………;

      Họ và tên người đề nghị …..

      địa chỉ: …….

      Họ và tên người được thi hành án ……

      địa chỉ: …..

      Họ và tên người phải thi hành án ……..

      địa chỉ: ……..

      1. Nội dung đề nghị:……

      2. Lý do đề nghị:……

      3. Các tài liệu kèm theo:…….

      ….., ngày…tháng…năm…

      NGƯỜI LÀM ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      (Ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)

      3. Hướng dẫn lập Mẫu số 23/PTHA: Đơn đề nghị miễn, giảm phí thi hành án:

      – Quốc hiệu và tiêu ngữ

      – Tên mẫu: Đơn đề nghị miễn, giảm phí thi hành án

      – Lý do xin miễn giảm

      – Ký xác nhận

      4. Một số quy định pháp luật liên quan miễn, giảm phí thi hành án:

      Căn cứ theo Thông tư 216/2016/TT-BTC quy định Thủ trưởng tổ chức thu phí thi hành án dân sự ra quyết định thu phí thi hành án dân sự. Đối với vụ việc phải thu phí thi hành án dân sự nhiều lần thì mỗi lần thu phí, Thủ trưởng tổ chức thu phí ra một quyết định thu phí thi hành án dân sự theo quy định.

      Theo đó, việc thu phí thi hành án dân sự được thực hiện như sau:

      + Trường hợp cơ quan thi hành án dân sự chi trả bằng tiền mặt, chuyển khoản hoặc gửi qua bưu điện cho người được thi hành án thì thực hiện việc khấu trừ số tiền phí thi hành án dân sự mà người được thi hành án phải nộp trước khi chi trả cho họ.

      + Trường hợp Tòa án không tuyên giá trị tài sản hoặc có tuyên nhưng tại thời điểm thu phí không còn phù hợp (thay đổi quá 20%) so với giá thị trường thì tổ chức thu phí tổ chức định giá tài sản để xác định phí thi hành án dân sự mà người được thi hành án phải nộp. Chi phí định giá do cơ quan thi hành án dân sự chi trả từ nguồn phí thi hành án dân sự được để lại.

      Trước khi giao tài sản ít nhất 15 ngày, tổ chức thu phí thông báo số tiền phí thi hành án dân sự mà người được thi hành án phải nộp theo quy định tại Thông tư này.

      – Trường hợp có sự nhầm lẫn về số phí thi hành án dân sự phải nộp thì tổ chức thu phí có trách nhiệm tính toán lại theo quy định. Tổ chức thu phí có trách nhiệm làm thủ tục hoàn trả số tiền thu thừa hoặc thực hiện việc thu bổ sung khoản phí thi hành án dân sự còn thiếu.

      – Trường hợp ủy thác thi hành án, cơ quan ủy thác phải ghi rõ số phí thi hành án dân sự đã thu, số phí thi hành án dân sự còn phải thu.

      Cơ quan nhận ủy thác phải căn cứ vào quyết định ủy thác để tiếp tục thu phí thi hành án dân sự và được quản lý, sử dụng tiền phí thi hành án dân sự thu được theo quy định tại Thông tư này.

      Các trường hợp được miễn, giảm phí thi hành án

      Trường hợp được miễn phí thi hành án gồm:

      Căn cứ khoản 1 Điều 7 Thông tư 216/2016/TT-BTC, người được thi hành án được miễn phí thi hành án dân sự trong trường hợp sau:

      – Đối tượng được hưởng miễn phí thi hành án là người được hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

      – Đối tượng được hưởng miễn phí thi hành án thuộc diện neo đơn được Ủy ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi người đó cư trú xác nhận; thuộc diện tàn tật hoặc ốm đau kéo dài có tóm tắt hồ sơ bệnh án được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ cấp huyện trở lên xác nhận.

      – Đối tượng được hưởng miễn phí thi hành án là người được thi hành án xác minh chính xác sau khi cơ quan thi hành án dân sự đã ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án và cơ quan thi hành án dân sự xử lý được tài sản để thi hành án.

      Trường hợp được giảm phí thi hành án dân sự:

      Khoản 2 Điều 7 Thông tư 216/2016/TT-BTC quy định trường hợp được giảm và mức giảm phí thi hành án dân sự như sau:

      – Đối tượng được hưởng chế độ giảm chi phí thi hành án được giảm đến 80% phí thi hành án dân sự đối với người có khó khăn về kinh tế thuộc chuẩn hộ nghèo và được UBND cấp xã nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc xác nhận.

      – Đối tượng được hưởng chế độ giảm chi phí thi hành án được giảm 30% phí thi hành án dân sự tương ứng với số tiền thực nhận từ việc xử lý tài sản của người phải thi hành án mà người được thi hành án xác minh chính xác khi yêu cầu thi hành án và cơ quan thi hành án dân sự xử lý được tài sản để thi hành án mà không phải áp dụng biện pháp cưỡng chế cần huy động lực lượng, trừ trường hợp tài sản đã được xác định trong bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài thương mại.

      – Đối tượng được hưởng chế độ giảm chi phí thi hành án được giảm 20% phí thi hành án dân sự trong trường hợp giảm 30% phí thi hành án dân sự nếu phải áp dụng biện pháp cưỡng chế cần huy động lực lượng, trừ trường hợp tài sản đã được xác định trong bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài thương mại.

      Hồ sơ, thủ tục miễn giảm được tiến hành như sau:

      Tuy thuộc trường hợp được miễn hoặc giảm phí thi hành án dân sự nhưng không nghiễm nhiên được miễn, giảm mà phải chuẩn bị giấy tờ và nộp cho cơ quan thu phí, cụ thể:

      Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

      Theo khoản 3 Điều 7 Thông tư 216/2016/TT-BTC, để được miễn, giảm phí thi hành án dân sự, đương sự phải làm đơn đề nghị miễn hoặc giảm phí thi hành án dân sự, kèm theo các tài liệu có liên quan chứng minh điều kiện miễn, giảm.

      Bước 2: Nộp hồ sơ

      Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan thi hành án dân sự (cơ quan thu phí)

      Bước 3: Giải quyết

      – Trường hợp đơn, tài liệu chưa đầy đủ thì cơ quan thi hành án hướng dẫn người yêu cầu bổ sung theo quy định.

      – Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Thủ trưởng tổ chức thu phí có trách nhiệm xem xét, ra quyết định miễn hoặc giảm phí thi hành hoặc thông báo bằng văn bản cho người phải nộp phí biết về việc họ không được miễn hoặc giảm phí thi hành án dân sự và nêu rõ lý do.

      Trường hợp không phải chịu phí thi hành án

      Theo Điều 6 Thông tư 216/2016/TT-BTC, người được thi hành án không phải chịu phí thi hành án dân sự khi được nhận các khoản tiền, tài sản thuộc các trường hợp sau đây:

      – Người được thi hành án không phải chịu phí thi hành án dân sự khi nhận tiền cấp dưỡng; tiền bồi thường thiệt hại tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm; tiền lương, tiền công lao động; tiền trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc; tiền bảo hiểm xã hội; tiền bồi thường thiệt hại vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động.

      – Người được thi hành án không phải chịu phí thi hành án dân sự khi nhận khoản kinh phí thực hiện chương trình chính sách xã hội của Nhà nước xóa đói, giảm nghèo, hỗ trợ vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn, các khoản kinh phí trực tiếp phục vụ việc chăm sóc sức khỏe, giáo dục của nhân dân không vì mục đích kinh doanh mà người được thi hành án được nhận.

      – Người được thi hành án không phải chịu phí thi hành án dân sự khi hiện vật được nhận chỉ có ý nghĩa tinh thần, gắn với nhân thân người nhận, không có khả năng trao đổi.

      – Người được thi hành án không phải chịu phí thi hành án dân sự khi tiền hoặc giá trị tài sản theo yêu cầu thi hành án không vượt quá hai lần mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do Nhà nước quy định; Người được thi hành án không phải chịu phí thi hành án dân sự khi khoản thu hồi nợ vay cho ngân hàng chính sách xã hội trong trường hợp ngân hàng cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác; Người được thi hành án không phải chịu phí thi hành án dân sự khi bản án, quyết định của Tòa án xác định không có giá ngạch và không thu án phí có giá ngạch khi xét xử.

      – Người được thi hành án không phải chịu phí thi hành án dân sự khi tiền, tài sản được trả lại cho đương sự trong trường hợp chủ động thi hành.

      – Người được thi hành án không phải chịu phí thi hành án dân sự khi tiền, tài sản mà đương sự tự nguyện thi hành trong thời hạn tự nguyện thi hành án, thời hạn tự nguyện thi hành án là 10 ngày, kể từ ngày người phải thi hành án nhận được quyết định thi hành án hoặc được thông báo hợp lệ quyết định thi hành án.

      Như vậy, những người thuộc diện không phải chịu phí thi hành án dân sự là những người thuộc các trường hợp như già yếu, đang trong giai đoạn thất nghiệp, không có khả năng đi là và hưởng một số tiền trợ cấp của xã hội; mức phí thi hành án vượt quá hai lần mức lương cơ sở đối với người của nhà nước;…

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn đăng ký tham gia cuộc thi Em vẽ trường học hạnh phúc
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Mẫu hợp đồng gia công may mặc và hướng dẫn cách soạn thảo
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời hạn giải quyết đơn tố giác, tin báo tội phạm là bao nhiêu lâu?
      • Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC
      • Lấy lời khai người dưới 18 tuổi cần có người giám hộ không?
      • Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • Mẫu hợp đồng môi giới thương mại bằng tiếng Anh, song ngữ
      • Mẫu phiếu bầu Ban chấp hành chi Đoàn mới và chuẩn nhất
      • Mẫu giấy ủy quyền công bố mỹ phẩm và hướng dẫn cách viết
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34145