Việc quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời đó được thể hiện bằng văn bản có tên gọi đó chính là Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời. Vậy, Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (61-HC) bao gồm những nội dung nào?
Mục lục bài viết
1. Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời là gì?
Theo quy định hiện hành thì hiện này có 3 biện pháp khẩn cấp tạm thời được áp dụng đó chính là: Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, một phần hoặc toàn bộ kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước; Tạm dừng việc thực hiện hành vi hành chính và Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định.
Hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời là việc không tiếp tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được quyết định áp dụng trước đó nữa. Tại Khoản 2 Điều 74 Luật Tố tụng hành chính năm 2015 quy định:
“2.
a) Người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đề nghị hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được áp dụng;
b) Căn cứ của việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không còn;
c) Vụ án đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
d) Các trường hợp Tòa án trả lại đơn khởi kiện theo quy định của Luật này;
đ) Vụ án được đình chỉ theo quy định tại Điều 143 của Luật này.”
Khi nhận thấy thuộc một trong năm trường hợp luật định trên, thì chủ thể đã ban hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời sẽ quyết định hủy bỏ việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đó. Hiện nay, thì chủ thể có quyền áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đó chính là Hội đồng xét xử (trong trường hợp quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời tại phiên tòa xét xử vụ án chính) và Thẩm phán trong trường hợp áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trước khi tiến hành phiên tòa nên hai chủ thể này cũng sẽ có thẩm quyền hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Tương tự như đối với việc quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, có hai mẫu quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đối với từng chủ thể quyết định thì việc hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời có cũng có hai mẫu quyết định về việc này. Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán
Vậy có thể hiểu Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (mẫu 61- HC) chính là văn bản do Thẩm phán ban hành khi quyết định hủy bỏ việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời mà chủ thể này quyết định áp dụng trước đó, văn bản này được ban hành khi có các dấu hiệu đáp ứng các trường hợp cần hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định tại Khoản 2 Điều 74 Luật Tố tụng hành chính.
Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (mẫu 61- HC) được dùng để thể hiện quyết định của Thẩm phán về việc hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời. Đây cũng chính là các căn cứ để các cơ quan có liên quan thực hiện các hoạt động liên quan đến việc hủy bỏ áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời. Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (mẫu 61- HC) sẽ được lưu vào trong hồ sơ vụ án hành chính. Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời có hiệu lực thi hành ngay đồng thời quyết định này sẽ được Tòa án cấp, gửi ngay đến các đương sự, Viện kiểm sát cùng cấp và cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp.
2. Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (mẫu 61- HC):
Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (mẫu 61- HC) được quy định trong phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng hành chính. Mẫu Quyết định như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TÒA ÁN NHÂN DÂN….(1)
Số:…./……/QĐ-BPKCTT(2)
….., ngày…….. tháng……. năm….
QUYẾT ĐỊNH
HỦY BỎ BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
TÒA ÁN NHÂN DÂN……….
Căn cứ vào khoản 1 Điều 67 và khoản 2 Điều 74 của Luật tố tụng hành chính;
Xét thấy(3)
QUYẾT ĐỊNH:
1. Huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều(4)
của Luật tố tụng hành chính đã được Tòa án nhân dân ….. áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số…../…../QĐ-BPKCTT ngày….. tháng….. năm…….
2. (5)
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay.
Nơi nhận:
(Ghi những nơi mà Tòa án phải cấp hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 75 của Luật tố tụng hành chính và lưu hồ sơ vụ án).
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Soạn thảo quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời:
Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (mẫu 61- HC) được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn soạn thảo như sau:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ: Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐ-BPKCTT).
(3) Tòa án ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời thuộc trường hợp nào quy định tại khoản 2 Điều 74 của Luật tố tụng hành chính thì ghi theo quy định tại điểm đó (ví dụ: nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 74 của Luật tố tụng hành chính thì ghi: “Xét thấy người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đề nghị hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được áp dụng”).
(4) Biện pháp khẩn cấp tạm thời được áp dụng quy định tại điều luật nào của Luật tố tụng hành chính thì ghi điều luật đó.
(5) Ghi các quyết định khác của Tòa án (nếu có).
4. Thủ tục hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời của Thẩm phán:
Tại Khoản 3 Điều 74 Luật Tố tụng hành chính quy định như sau: “3. Thủ tục thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời được thực hiện theo quy định tại Điều 73 của Luật này.”
Dẫn chiếu theo quy định tại Điều 73 Luật Tố tụng hành chính thì trong trường hợp biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được áp dụng nhằm giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ chứng cứ, bảo toàn tình trạng hiện mà đương sự có đơn hủy bỏ áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc có căn cứ để hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời như nguyên nhân gây nguy hiểm đến chứng cứ không còn,…. thì Thẩm phán đã ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời tiến hành xem xét, quyết định về việc hủy bỏ. Thẩm phán phải ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong thời hạn 48 giờ kể từ thời điểm nhận đơn yêu cầu hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời của đương sự hoặc khi có căn cứ để hủy bỏ. Trường hợp không chấp nhận yêu cầu hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời thì Thẩm phán phải
Đối với trường hợp áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khi nhận được đơn yêu cầu cùng với đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm mà sau đó người khởi kiện có đơn yêu cầu hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc thuộc trường căn cứ của việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không còn hoặc trong trường hợp trả lại đơn khởi hiện thì Chánh án Tòa án chỉ định một Thẩm phán giải quyết. Thẩm phán phải xem xét và ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời trong thời hạn 48 giờ kể từ thời điểm nhận được đơn yêu cầu hủy bỏ. ;Trong trường hợp Thẩm phán không chấp nhận yêu cầu thì Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu hủy bỏ và nêu rõ lý tạo sao không chấp nhận, văn bản này được gửi tới cho người yêu cầu, Viện kiểm sát cùng cấp.
* Cơ sở pháp lý:
– Luật Tố tụng hành chính năm 2015;
– Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng hành chính