Trong một số trường hợp cần tiến hành gia hạn thời gian tạm giữ những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đó. Khi quyết định gia hạn, các chủ thể có thẩm quyền sẽ ban hành Quyết định gia hạn thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Mục lục bài viết
1. Quyết định gia hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là gì?
Tại
“8. Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề là 07 ngày, kể từ ngày tạm giữ. Thời hạn tạm giữ có thể được kéo dài đối với những vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp, cần tiến hành xác minh nhưng tối đa không quá 30 ngày, kể từ ngày tạm giữ tang vật, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Đối với vụ việc thuộc trường hợp quy định tại đoạn 2 khoản 1 Điều 66 của Luật này mà cần có thêm thời gian để xác minh thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn việc tạm giữ; việc gia hạn phải bằng văn bản, thời hạn gia hạn không được quá 30 ngày.”
Quy định này có được sửa đổi bổ sung tại Điểm b Khoản 64 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 sẽ có hiệu lực vào….
“8. Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ; trường hợp vụ việc phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt thì thời hạn tạm giữ không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ.
Thời hạn tạm giữ có thể được kéo dài đối với những vụ việc thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 66 của Luật này nhưng không quá 01 tháng, kể từ ngày tạm giữ. Đối với vụ việc thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 66 của Luật này thì thời hạn tạm giữ có thể được tiếp tục kéo dài nhưng không quá 02 tháng, kể từ ngày tạm giữ.”
Tuy nhiên, trong phạm vi bài viết thì sẽ căn cứ vào nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính. Theo quy định tại khoản này, thì việc gia hạn thời gian tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính chính là việc kéo dài thời gian mà cơ quan có thẩm quyền có quyền được tạm giữ những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính mà các cơ quan này đã tạm giữ trước đó.
Nên Quyết định gia hạn thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là văn bản do chủ thể có thẩm quyền ban hành khi quyết định kéo dài thời gian tạm giữ các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ trước đó khi có căn cứ để kéo dài thời gian tạm giữ đó. Quyết định gia hạn thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (MQĐ 22) là mẫu văn bản được sử dụng trong việc xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Quyết định gia hạn thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (MQĐ 22) thể hiện quyết định của cơ quan nhà nước về việc gia hạn, đây là căn cứ để các cơ quan thực hiện việc tiếp tục tạm giữ tang vật, phương tiện bị tạm giữ. Văn bản này sẽ được gửi lên các cơ quan liên quan như cơ quan bảo quản, tạm giữ phương tiện, tang vật, gửi đến các chủ thể bị tạm giữ phương tiện, tang vật,…
2. Mẫu quyết định gia hạn thời hạn tạm giữ phương tiện vi phạm hành chính (MQĐ 22):
Quyết định gia hạn thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (MQĐ 22) được quy định trong Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 78/2019/TT- BQP ngày 11 tháng 06 năm 2019 của Bộ Quốc phòng quy định về ban hành, quản lý và sử dụng biểu mẫu trong xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Mẫu Quyết định như sau:
MQĐ22
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH(1)
Số: ……./QĐ-GHTGTVPTGPCC
——
…..(2)……., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề*
Căn cứ Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số …./QĐ-TGTVPTGPCC ngày ……/……./… của(3)……
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …../QĐ-GQXP ngày …./…/… (nếu có),
Tôi: …, cấp bậc: …, chức vụ(4): …., đơn vị(4): …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời hạn tạm giữ <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(5) đang bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số …/QĐ-TGTVPTGPCC ngày …../…../…. của(3) … có thời hạn tạm giữ là…… ngày, kể từ ngày ….…/……/…. đến ngày …../…../……… , đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>: …… Giới tính: ……
Ngày, tháng, năm sinh: …../…../…… Quốc tịch: …..
Nghề nghiệp: ……
Nơi ở hiện tại: ……
Số định danh cá nhân/CMND/CCCD/Hộ chiếu: ……. ;
ngày cấp: …./…./……. ; nơi cấp: …..
<1. Tên tổ chức vi phạm>: …….
Địa chỉ trụ sở chính: …..
Mã số doanh nghiệp: …..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…
Ngày cấp: …../……./…….; nơi cấp: …..
Người đại diện theo pháp luật(6): ….. Giới tính: ……
Chức danh(7): …….
2. <Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/Giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(5) bị gia hạn thời hạn tạm giữ đã được lập biên bản kèm theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số …./QĐ-TGTVPTGPCC ngày …./……./…. của(3) …..
3. Lý do gia hạn thời hạn tạm giữ(8):….
4. Thời hạn gia hạn là……. ngày, kể từ ngày …./…/….. đến ngày.…./…../…
5. Việc gia hạn thời hạn tạm giữ
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(10) ….. là cá nhân
vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức(11) ….. có quyền khiếu nại
hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(12) …… để tổ chức
thực hiện./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH(13)
(Ký tên, đóng dấu)
(Ghi rõ cấp bậc, họ tên)
3. Soạn thảo quyết định gia hạn thời hạn tạm giữ tang vật vi phạm hành chính:
Quyết định gia hạn thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (MQĐ 22) được hướng dẫn soạn thảo như sau:
* Mẫu này được sử dụng để gia hạn thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định gia hạn thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.
(4) Ghi chức vụ và cơ quan của người quyết định.
(5) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu gia hạn thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi “tang vật, phương tiện vi phạm hành chính”; nếu gia hạn thời hạn tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi “giấy phép, chứng chỉ hành nghề”; nếu kéo dài thời hạn tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi “tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề”.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi rõ lý do gia hạn thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo từng trường hợp cụ thể theo quy định.
(9) Ghi đầy đủ họ và tên người/tên cơ quan, tổ chức được thông báo.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức bị gia hạn thời hạn áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị gia hạn thời hạn áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(13) Ghi chức vụ của người ra quyết định./.
* Cơ sở pháp lý:
– Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (sửa đổi, bổ sung 2020).
– Thông tư 78/2019/TT-BQP biểu mẫu xử lý vi phạm hành chính thuộc Bộ Quốc phòng (Hiện đã hết liệu lực)