Đối với các trường hợp áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ tạm giam thì cần thực hiện theo quy định. Trong đó thủ tục không thể thiếu đó chính là Mẫu quyết định áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ tạm giam.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu quyết định áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ tạm giam là gì?
- 2 2. Mẫu quyết định áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ tạm giam:
- 3 3. Hướng dẫn làm Mẫu quyết định áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ tạm giam:
- 4 4. Một số quy định của pháp luật về biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ tạm giam:
- 5 5. Người bị tạm giữ, tạm giam được nhận quà tối đa bao nhiêu lần một tháng:
1. Mẫu quyết định áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ tạm giam là gì?
– Tạm giữ là trường hợp bắt người trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt trong trường hợp quả tang, người phạm tội tự thú, đầu thú hoặc bị bắt theo lệnh truy nã còn Tạm giam được hiểu là thời gian áp dụng đối với bị can, bị cáo về tội đặc biệt nghiêm trọng, tội rất nghiêm trọng theo quy định của pháp luật
Mẫu quyết định áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ tạm giam là mẫu với các và thông tin về tài sản của người bị tạm giam để thực hiện các biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giam theo quy định của pháp luật
Quyết định áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ tạm giam là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc áp dụng bảo quản tài sản của người bị tạm giữ tạm giam theo quy định của pháp luật hiện hành. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin tài sản được bảo quản… Mẫu được ban hành theo Thông tư 61/2017/TT-BCA của Bộ Công an
2. Mẫu quyết định áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ tạm giam:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: …………
………….., ngày…… tháng…… năm……..
QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP
BẢO QUẢN TÀI SẢN CỦA NGƯỜI BỊ TẠM GIỮ/TẠM GIAM
Tôi: ………..
Chức vụ: ………
Căn cứ Điều (1) …………… và Điều 120 Bộ luật Tố tụng hình sự;
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ/tạm giam:
Họ tên: …….. Giới tính: ….
Tên gọi khác: ……
Sinh ngày …….. tháng ………… năm ……… tại: ……
Quốc tịch: ………; Dân tộc: …….; Tôn giáo: ……
Nghề nghiệp: ………
Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu: ………
cấp ngày………… tháng ………… năm ……… Nơi cấp: ……
Nơi cư trú: ………
Đối với tài sản sau: …….
Giao cho ông/bà: ………. là (2): ……… có trách nhiệm bảo quản tài sản của người bị tạm giữ/tạm giam: …….. cho đến khi có quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền.
Nơi nhận:
– VKS……..
– Người bị tạm giữ/tạm giam
– Hồ sơ 02 bản.
3. Hướng dẫn làm Mẫu quyết định áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ tạm giam:
Ghi đầy đủ nội dung trong Mẫu quyết định áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ tạm giam
(1) Căn cứ thẩm quyền quy định tại Điều 36 hoặc Điều 39 BLTTHS;
(2) Người thân thích hoặc đại diện chính quyền cơ sở.
– Hồ sơ 02 bản.
4. Một số quy định của pháp luật về biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ tạm giam:
4.1. Việc chăm nom người thân thích và bảo quản tài sản của người bị tạm giữ, tạm giam:
Tại Điều 120. Việc chăm nom người thân thích và bảo quản tài sản của người bị tạm giữ, tạm giam Bộ Luật tố tụng hình sự quy định:
1. Trường hợp người bị tạm giữ, tạm giam có người thân thích là người tàn tật, già yếu, có nhược điểm về tâm thần mà không có người chăm sóc thì cơ quan ra quyết định tạm giữ, lệnh hoặc quyết định tạm giam giao người đó cho người thân thích khác chăm nom; trường hợp không có người thân thích thì cơ quan ra quyết định tạm giữ, lệnh hoặc quyết định tạm giam giao những người đó cho chính quyền xã, phường, thị trấn nơi họ cư trú chăm nom. Việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em là con của người bị tạm giữ, tạm giam thực hiện theo quy định của Luật thi hành tạm giữ, tạm giam.
2. Trường hợp người bị tạm giữ, tạm giam có nhà ở hoặc tài sản khác mà không có người bảo quản thì cơ quan ra quyết định tạm giữ, lệnh hoặc quyết định tạm giam phải áp dụng những biện pháp bảo quản.
3. Cơ quan ra quyết định tạm giữ, lệnh hoặc quyết định tạm giam
Theo đó Cơ quan ra quyết định tạm giữ, lệnh hoặc quyết định tạm giam thông báo cho người bị tạm giữ, tạm giam biết về bảo quản tài sản của họ. Việc thông báo được lập văn bản và đưa vào hồ sơ vụ án theo quy định của pháp luật để đảm bảo các yêu tố khách quan trong khi thực hiện các biện pháp bảo quản tài sản của họ. Khi thực hiện bảo quản tài sản của họ cần làm các thủ tục và theo đúng trình tự pháp luật quy định
4.2 Pháp luật Quy định về biện pháp tạm giữ tạm giam như thế nào?
Biện pháp ngăn chặn được hiểu là các biện pháp mang tính chất cưỡng chế về mặt tố tụng áp dụng khi có đủ căn cứ đối với bị can, bị cáo hoặc người chưa bị khởi tố trong trường hợp khẩn cấp hoặc phạm tội quả tang, để ngăn chặn những hành vi nguy hiểm của họ trong xã hội, ngăn ngừa họ tiếp tục phạm tội, trốn tránh pháp luật hoặc có hành động gây cản trở cho việc điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án.
Biện pháp ngăn chặn được quy định trong bộ luật tố tụng hình sự gồm: bắt người, tạm giữ, tạm giam, cấm đi khỏi nơi cư trú, bảo lĩnh, đặt tiền hoặc tài sản để bảo đảm. với các Mục đích của các biện pháp ngăn chặn như:
Việc thực hiện các biện pháp ngăn chặn trong tố tụng hình sự nhằm các mục đích cụ thể như sau:
+ Để kịp thời ngăn chặn tội phạm hoặc khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội;
+ Bảo đảm thi hành án.
– Biện pháp tạm giữ được hiểu là các Biện pháp tạm giữ được áp dụng trong trường hợp: người bị bắt trong trường hợp khẩn cấp, phạm tội quả tang, người phạm tội tự thú, đầu thú hoặc đối với người bị bắt theo quyết định truy nã. Tổng thời hạn tạm giữ (bao gồm thời hạn tạm giữ thông thường và thời hạn gia hạn tạm giữ) là 9 ngày. Thời gian tạm giữ được trừ vào thời hạn tạm giam, một ngày tạm giữ được tính bằng một ngày tạm giam. Trong khi tạm giữ, nếu không đủ căn cứ khởi tố bị can thì người bị tạm giữ phải được trả tự do ngay theo quy định
Biện pháp ngăn chặn tạm giữ được áp dụng đối với người bị bắt trong trường hợp khẩn cấp hoặc phạm tội tang để cách ly họ với xã hội trong một thời gian cần thiết nhằm ngăn chặn người đó tiếp tục phạm tội, cản trở điều tra và xác định sự liên quan của người này đối với tội phạm.
– Biện pháp tạm giam quy định về Các trường hợp áp dụng biện pháp tạm giam bao gồm: bị can, bị cáo phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hay đối với phạm tội rất nghiêm trọng hoặc bị can, bị cáo phạm tội nghiêm trọng, phạm tội ít nghiêm trọng mà
Theo đó Đối với bị can, bị cáo là phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới ba mươi sáu tháng tuổi, là người già yếu, người bị bệnh nặng mà nơi cư trú rõ ràng thì không tạm giam mà áp dụng biện pháp ngăn chặn khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 88
5. Người bị tạm giữ, tạm giam được nhận quà tối đa bao nhiêu lần một tháng:
Đây là một trong những chính sách đối với người bị tạm giữ, và tạm giam được Chính phủ quy định trong Nghị định 120/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật thi hành tạm giữ, tạm giam quy định. Thông qua quy định này có thể xác định được Định mức ăn trong một tháng của người bị tạm giam đó là 17 kg gạo tẻ loại trung bình, 0,5 kg đường loại trung bình, 15 kg rau, 0,7 kg thịt, 0,8 kg cá, 01 kg muối, 0,75 lít nước chấm, 0,1 kg bột ngọt và chất đốt tương đương 17 kg củi hoặc 15 kg than, 45 kw/h điện, 3 m3 nước để đảm bảo phục vụ ăn, uống và sinh hoạt của người bị tạm giữ, người bị tạm giam theo quy định của pháp luật
Ngoài ra Định mức ăn của người bị tạm giữ, người bị tạm giam ốm đau, hay khi bệnh tật, thương tích do thủ trưởng cơ sở giam giữ quyết định theo chỉ định của cơ sở y tế điều trị, nhưng không quá 02 lần so với tiêu chuẩn ăn ngày thường theo quy định và các chính sách khác như Người bị tạm giữ, người bị tạm giam là phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi theo quy định.
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Mẫu quyết định áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ tạm giam và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định cua pháp luật hiện hành