Tại mỗi chi bộ nông thôn đều cần xây dựng quy chế làm việc riêng đối với chi bộ nông thôn đó, do mỗi khu vực nông thôn có những đặc thù khác nhau như về dân số, tầng lớp dân cư, địa hình,... Quy chế làm việc đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của chi bộ nông thôn.
Mục lục bài viết
1. Quy chế làm việc của chi bộ nông thôn là gì?
Quy chế làm việc của chi bộ nông thôn là tổng hợp các quy định về cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh trong chi bộ nông thôn, và quy chế làm việc của chi bộ nông thôn cũng quy định về quyền, nghĩa vụ của các chủ thể đứng đầu cũng như các đảng viên, về cách thức làm việc, quyết định của chi bộ.
Quy chế làm việc của chi bộ nông thôn được xây dựng trên cơ sở của Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam và các văn bản hướng dẫn
Quy chế làm việc của chi bộ nông thôn đóng vai trò sau đây:
Quy chế làm việc của chi bộ nông thôn chính là đóng vai trò là cơ sở để xây dựng nên cơ cấu của cơ sở chi bộ nông thôn, là nền tảng để chi bộ đảng hoạt động vững mạnh, phát triển, từ quy chế làm việc này thì phát triển định hướng làm việc của chi bộ nông thôn, và quy chế làm việc của chi bộ nông thôn cũng là cơ sở để các Đảng viên trong chi bộ thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình, thực hiện các trách nhiệm mà đảng giao phó;….
2. Mẫu quy chế làm việc của chi bộ nông thôn:
Dưới đây chúng tôi cung cấp một số nội dung cơ bản trong mẫu quy chế làm việc của chi bộ nông thôn.
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
…….., ngày…… tháng…….năm……(1)
ĐẢNG BỘ XÃ…….. (2)
CHI BỘ THÔN………. (3)
Số: 01/QC-CB
QUY CHẾ
(Làm việc của Chi bộ nhiệm kỳ……….. (4))
– Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;
– Căn cứ Quy định, hướng dẫn thi hành điều lệ Đảng số 29/QĐ- TW ngày 25/7/2016 của Ban chấp hành Trung ương Đảng;
– Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã …… khóa XXII, nhiệm kỳ ……. và Quy chế làm việc của Đảng uỷ xã …… khóa XXII, nhiệm kỳ ……;
– Căn cứ Nghị quyết Đại hội chi bộ nhiệm kỳ ……., chi bộ xây dựng quy chế làm việc nhiệm kỳ …….. như sau:
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Quy chế làm việc của Chi ủy, Chi bộ thôn ……………. nhiệm kỳ ……………. quy định về nguyên tắc làm việc; nhiệm vụ, quyền hạn của Chi bộ, Chi ủy, Bí thư, phó Bí thư và Chi ủy viên chi bộ. Quy định chế độ làm việc, quy trình ban hành văn bản, chế độ thông tin báo cáo. Quy định mối quan hệ công tác của Chi ủy với Đảng ủy xã Văn Hội;
Điều 2: Chi ủy, Chi bộ và mỗi đảng viên phải chấp hành nghiêm túc nguyên tắc sinh hoạt Đảng theo quy định của Điều lệ Đảng và các quy định của Trung ương theo nguyên tắc “Tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên, cá nhân phục tùng tổ chức”. Mỗi đồng chí phải lấy hoàn thành nhiệm vụ làm mục tiêu phấn đấu.
Điều 3: Chi ủy thực hiện đúng vai trò là hạt nhân lãnh đạo chính trị của Đảng ở trong thôn; là cầu nối giữa Đảng với cán bộ, đảng viên và nhân dân; là cơ quan chấp hành thực hiện các đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ do Đảng ủy giao, vận dụng sáng tạo vào điều kiện thực tiễn của chi bộ, phù hợp với nhiệm vụ chính trị của Chi bộ và tổ chức thực hiện có hiệu quả. ……
Điều 4: Quan tâm xây dựng và giữ gìn sự đoàn kết thống nhất trong nội bộ Chi ủy, Chi bộ và trong cán bộ, đảng viên và nhân dân; thường xuyên tự phê bình và phê bình với động cơ và mục đích trong sáng; lấy mục đích và lợi ích chung của Chi bộ làm phương hướng hành động. ……
CHƯƠNG II: TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN
Điều 5: Trách nhiệm và quyền hạn của chi bộ
1. Chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; đề ra chủ trương, nhiệm vụ chính trị của chi bộ và lãnh đạo có hiệu quả
2. Xây dựng chi bộ trong sạch vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức.
3. Lãnh đạo xây dựng thôn, các chi hội đoàn thể vững mạnh; chấp hành đúng pháp luật và phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
……
Điều 6: Trách nhiệm, quyền hạn của chi uỷ
Chi uỷ là cơ quan lãnh đạo thay mặt chi bộ giữa 2 nhiệm kỳ của đại hội, thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ đã được quy định trong Điều lệ Đảng, có trách nhiệm, quyền hạn sau:
1. Quán triệt các chỉ thị, nghị quyết của trên; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của chi bộ.
2. Chuẩn bị nội dung, chương trình, cơ sở vật chất, triệu tập và tổ chức hội nghị, đại hội nhiệm kỳ của chi bộ.
3. …….
Điều 7: Trách nhiệm, quyền hạn của Bí thư chi bộ
Bí thư là người chủ trì công việc của chi uỷ, chi bộ, có trách nhiệm, quyền hạn như sau:
Tổ chức quán triệt đường lối, quan điểm, nguyên tắc, Điều lệ Đảng, Nghị quyết, Chỉ thị của cấp trên cho chi uỷ, chi bộ.
Đề xuất nội dung, biện pháp cần tập trung lãnh đạo, báo cáo chi uỷ, chi bộ thảo luận, quyết định.
Chuẩn bị văn kiện đại hội, nội dung hội nghị chi ủy; chủ trì hội nghị chi uỷ chi bộ theo đúng nguyên tắc và chế độ quy định.
………
Điều 8: Trách nhiệm, quyền hạn của phó bí thư chi bộ
Phó Bí thư là người cùng bí thư chuẩn bị nội dung các kỳ họp của chi bộ; tham mưu giúp đồng chí Bí thư tổ chức quán triệt đường lối, quan điểm, nguyên tắc, Điều lệ Đảng, nghị quyết, Chỉ thị của cấp trên cho chi uỷ, chi bộ cũng như đề xuất nội dung, biện pháp cần tập trung lãnh đạo, báo cáo chi uỷ, chi bộ thảo luận, quyết định.
………
Điều 9: Trách nhiệm, quyền hạn của Chi ủy viên
Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ trong Đảng, tham gia lãnh đạo tập thể của Ban chi ủy qua việc tham dự đầy đủ các phiên họp của Ban chi ủy, tham gia thảo luận và quyết định công việc của Chi ủy.
…….
Điều 10: Bí thư, Phó Bí thư, Chi ủy viên hoạt động theo sự phân công và chịu sự lãnh đạo, kiểm tra, giám sát của chi ủy, chi bộ; thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm của người đảng viên, xây dựng chi bộ trong sạch vững mạnh.
Điều 11: Đảng viên theo cương vị, chức trách được giao thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả nghị quyết thuộc lĩnh vực mình phụ trách, công việc được chi bộ phân công. …….
CHƯƠNG III: CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC CỦA CHI UỶ, CHI BỘ
Điều 12: Chế độ công tác và sinh hoạt
– Đầu năm chi bộ ra nghị quyết lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị của chi bộ.
– Hàng tháng chi bộ ra nghị quyết lãnh đạo tập trung vào một số nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm; khi cần ra nghị quyết lãnh đạo chuyên đề.
– Chi bộ họp 1 lần/tháng (từ ngày 05 đến ngày 12), khi cần thiết tổ chức họp bất thường.
Điều 13: Chế độ tổ chức thực hiện nghị quyết
– Nghị quyết của chi bộ được quán triệt đến toàn bộ cán bộ, đảng viên trong chi bộ.
– Đối với Ban lãnh đạo thôn: Hàng tháng Ban lãnh đạo thôn phải báo cáo kế hoạch, công việc làm cụ thể của thôn với cấp ủy chi bộ, khi có vấn đề nảy sinh báo cáo với cấp ủy xin ý kiến chỉ đạo kịp thời. ……
Điều 14: Chế độ thông tin
Hàng tháng cấp uỷ có trách nhiệm thông tin đến các đảng viên những Chỉ thị, nghị quyết, chủ trương mới của trên, tình hình chung của chi bộ và của thôn. …
Điều 15: Chế độ báo cáo
Thực hiện tốt chế độ báo cáo lên trên theo quy định, bảo đảm kịp thời, chính xác, khách quan. ….
Điều 16: Chế độ học tập nghiên cứu
Học tập là nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền lợi của cán bộ, đảng viên. Mỗi cán bộ, đảng viên phải có kế hoạch thường xuyên học tập và lấy việc tự học là chính, không ngừng nâng cao trình độ nhận thức lý luận chính trị, kiến thức chuyên môn và năng lực hoạt động thực tiễn ……
Điều 17: Chế độ tự phê bình và phê bình
Định kỳ 1 năm, cuối nhiệm kỳ hoặc theo yêu cầu, chi bộ tổ chức tự phê bình và phê bình. ….
Điều 18: Chế độ phát ngôn, bảo mật.
Tất cả đảng viên phải thực hiện đúng nguyên tắc tập trung dân chủ, nói và làm theo nghị quyết; không nói và làm theo ý riêng của mình, giữ đúng kỷ luật phát ngôn và chế độ bảo mật theo đúng quy định của Đảng và Nhà nước.
Điều 19: Chế độ sơ kết, tổng kết
Định kỳ 1 năm và theo nhiệm kỳ đại hội, chi bộ phải tiến hành tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình, kết quả và rút kinh nghiệm lãnh đạo của chi bộ.
………
CHƯƠNG IV: CÁC MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 20: Quan hệ giữa chi bộ với Ban công tác mặt trận thôn, Ban lãnh đạo thôn, các chi hội đoàn thể
– Chi bộ lãnh đạo với Ban công tác mặt trận thôn, Ban lãnh đạo thôn, các chi hội đoàn thể bằng chủ trương, nghị quyết; ….
– Ban công tác mặt trận thôn, Ban lãnh đạo thôn, các chi hội đoàn thể chịu sự lãnh đạo của chi bộ …..
– Mối quan hệ giữa chi uỷ, chi bộ với Ban công tác mặt trận thôn, Ban lãnh đạo thôn, các chi hội đoàn thể là mối quan hệ giữa lãnh đạo với tổ chức thực hiện…..
Điều 21: Quan hệ giữa cấp ủy chi bộ với Ban công tác mặt trận thôn, Ban lãnh đạo thôn, các chi hội đoàn thể
Quan hệ giữa cấp ủy chi bộ với Ban công tác mặt trận thôn, Ban lãnh đạo thôn, các chi hội đoàn thể là mối quan hệ phối hợp giữa 2 người đại diện 2 tổ chức dưới sự lãnh đạo của chi bộ, là mối quan hệ mẫu mực về trách nhiệm, đoàn kết, tôn trọng giúp đỡ lẫn nhau…..
CHƯƠNG V: CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐẢNG
Điều 22: Tài chính của chi bộ
Tài chính đảng của chi bộ là nguồn thu từ đảng viên trích lại theo tỷ lệ %; kinh phí khen thưởng đối với tập thể và các tổ chức, cá nhân tài trợ.
……
Điều 23: Quản lý và sử dụng tài chính của chi bộ
Chi bộ giao cho chi uỷ (đ/c PBT phụ trách thu, nộp, quản lý tài chính đảng.
Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm, cuối nhiệm kỳ đồng chí phụ trách quản lý tài chính đảng phải báo cáo với chi bộ về tình hình thu nộp, quản lý, sử dụng tài chính đảng của chi bộ.
Nội dung chi:…..
Điều 24: Thu, nộp và quản lý tiền đảng phí
Đảng viên phải tự giác đóng đảng phí cho chi bộ vào kỳ sinh hoạt hàng tháng đúng tỷ lệ quy định và ký tên vào sổ thu nộp đảng phí.……..
CHƯƠNG VI: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25: Quy chế này được chi bộ thông qua ngày tháng … năm … và được phổ biến, quán triệt đến toàn thể đảng viên trong chi bộ.
Mọi đảng viên phải chấp hành và thực hiện đúng quy chế của chi bộ. Trong quá trình thực hiện có gì phát sinh chưa phù hợp, chi bộ sẽ thảo luận, thống nhất bổ sung, sửa đổi./.
Nơi nhận:
– BTV Đảng ủy xã;
– Lưu chi bộ.
T/M CHI BỘ
BÍ THƯ
(Ký tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo quy chế làm việc chi bộ thôn:
(1) Ghi địa danh, ngày ban hành quy chế làm việc
(2) Ghi tên Đảng bộ xã
(3) Ghi tên chi bộ thôn
(4) Ghi nhiệm kỳ làm việc