Trong công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa ở nước ta hiện nay, chế định Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã từng bước đáp ứng nhu cầu bức thiết của người dân. Dưới đây là Mẫu phụ lục hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Mục lục bài viết
1. Mẫu phụ lục hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Số:……../PLHĐCN
– Căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã ký ngày… tháng… năm 20…. giữa Ông………(vợ là: ……….) và Ông ………
– Căn cứ vào
– Căn cứ vào kết quả thương thảo và nhu cầu thực tế của hai bên.
Chúng tôi gồm có.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Bên A):
Đại diện: Ông………Sinh ngày: …../……/…….
CMND/CCCD số……….Do……….Ngày cấp…/…/……
Nguyên quán………
và vợ là: Bà ………
CMND/CCCD số………..Do……Ngày cấp…/…/……
Và
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Bên B):
Đại diện: Ông………Sinh ngày: …../……/…….
CMND/CCCD số………Do………Ngày cấp…/…/……
Nơi thường trú…………
Sau khi xem xét, thỏa thuận hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ Lục hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với nội dung cụ thể như sau:
1. Tổng số tiền Ông ………..và bà ………….đã nhận của ông ………….theo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đến nay là .. …………VNĐ (Bằng chữ ………….đồng chẵn./.) Trong đó bao gồm:
………..VNĐ (bằng chữ: ………..đồng chẵn./.) tiền chuyển nhượng đất đợt ……….. ngày ………….
và ………..VNĐ (bằng chữ ………..đồng chẵn) tiền chuyển nhượng đất đợt ……….. ngày ………….
và ………….VNĐ(bằng chữ ……….. đồng chẵn./) là tiền mua………..m2 (………….mét vuông) (hiện tại Ông ……….. và bà ………….đã làm hợp đồng thuê lại của xã ……….. để ………….)
và ………..VNĐ (bằng chữ ……….. đồng chẵn./.) là tiền bán………….
Hai bên thống nhất thỏa thuận lại các nội dung của hợp đồng trên cụ thể như sau:
– Ông………..có trách nhiệm thanh toán ngay tại thời điểm ký phụ lục hợp đồng này số tiền………VNĐ (bằng chữ: …………đồng chẵn). Kể từ thời điểm thanh toán số tiền này Ông …………. và bà ………….có trách nhiệm bàn giao toàn bộ mặt bằng, mốc giới của thửa đất, rút toàn bộ máy móc, số quặng và đất đá đã đổ vào khu đất ………….m2 và cam kết không có bất kỳ hành vi nào khác ngăn cản hoạt động xây dựng nhà máy gạch trên toàn bộ mảnh đất đã được chuyển giao.
– Số tiền còn lại hai bên thống nhất Ông ……….phải thanh toán cho Ông ………….và bà……….. là: ………..VNĐ (bằng chữ: ………….đồng chẵn) trong vòng …………. tháng sau khi ký phụ lục hợp đồng này khi ông ………….và bà ……….cung cấp đầy đủ các chứng từ chứng minh chi phí từ hoạt động xin cấp phép trước kia đã thực hiện.
– Ông ………….chịu toàn bộ trách nhiệm trong việc xin chủ trương của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trong việc xây dựng …..tại địa điểm trên.
– Ông ………….chịu toàn bộ trách nhiệm và chi phí trong việc xin cấp sổ đỏ và các hoạt động phát sinh từ việc xin cấp giấy phép hoạt động nhà máy.
2. Điều khoản chung :
Phụ lục hợp đồng được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
…….., ngày.. tháng…năm 20….
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
2. Nội dung của Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Để hạn chế thấp nhất những rủi ro về vấn đề tranh chấp đất đai có thể xảy ra, người có nhu cầu tham gia giao dịch đất đai cần nắm rõ các quy định của pháp luật về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Theo quy định tại Điều 697 Bộ luật Dân sự hiện hành thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng trả tiền cho bên nhận chuyển nhượng. bên chuyển nhượng theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai. hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải tuân theo các nguyên tắc sau đây: Tự do giao kết hợp đồng nhưng không trái pháp luật, đạo đức xã hội; tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có các nội dung sau đây:
(1) Tên, địa chỉ của các bên;
(2) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
(3) Loại, hạng, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới, tình trạng của đất;
(4) Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển nhượng; thời hạn sử dụng đất còn lại cho người được chuyển nhượng;
(5) Giá chuyển nhượng;
(6) Phương thức và thời điểm thanh toán;
(7) Quyền của người thứ ba đối với đất được chuyển nhượng;
(8) Các thông tin khác có liên quan đến quyền sử dụng đất.
3. Đặc điểm của Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Thứ nhất, Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hợp đồng có tính chất đền bù. Trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng đều có lợi ích trong quá trình giao kết. Bên chuyển nhượng sẽ nhận được một khoản tiền tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất được chuyển nhượng, trong khi bên nhận chuyển nhượng sẽ có quyền sử dụng đất mới. Tuy nhiên, giá trị quyền sử dụng đất là một yếu tố quan trọng trong hợp đồng này và được xác định dựa trên khung giá quy định của Nhà nước cho từng địa phương cụ thể. Do đó, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xem là một hợp đồng có tính chất đền bù.
Thứ hai, Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một loại hợp đồng đặc biệt trong lĩnh vực bất động sản. Điểm đặc trưng của hợp đồng này chính là tính song vụ, trong đó, cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng đều có quyền và nghĩa vụ đối với nhau. Trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bên chuyển nhượng có quyền yêu cầu bên nhận chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ trả tiền đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận. Đồng thời, bên chuyển nhượng cũng có nghĩa vụ giao đúng diện tích đất, đúng hạng đất, loại đất, vị trí đất, tỉnh trạng đất và các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất được chuyển nhượng. Trong khi đó, bên nhận chuyển nhượng có quyền sử dụng diện tích đất đã nhận chuyển nhượng và yêu cầu bên chuyển nhượng chuyển giao đất đúng diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí đất, tình trạng đất và các giấy tờ liên quan. Đồng thời, bên nhận chuyển nhượng cũng có nghĩa vụ giao đủ tiền đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận. Vì vậy, nghĩa vụ của bên chuyển nhượng trở thành quyền của bên nhận chuyển nhượng và ngược lại. Quyền và nghĩa vụ của hai bên trong hợp đồng là đối xứng nhau, đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Thứ ba, Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được pháp luật quy định chặt chẽ và việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm quyền sử dụng đất được đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai. Do đó, đến thời điểm này, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hiệu lực, phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên. Ngay cả khi các bên chưa thực hiện các cam kết của mình, quyền của họ trong việc yêu cầu bên kia tuân thủ theo hợp đồng đã được thiết lập. Ngoài ra, việc xác định thời điểm phát sinh hiệu lực của Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng rất quan trọng trong việc quản lý và giám sát giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Theo quy định của pháp luật, hiệu lực của Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được tính từ thời điểm đăng ký quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Điều này đảm bảo rằng các bên thực sự đã có quyền sử dụng đất và các giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện trên cơ sở pháp lý chính đáng.
Việc ghi nhận Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một khung pháp lý quan trọng mà Nhà nước sử dụng để điều chỉnh các quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng. Ngoài ra, việc này còn góp phần đáng kể trong việc nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về đất đai. Bằng cách yêu cầu các giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải tuân theo thủ tục bắt buộc, Nhà nước có thể giám sát và kiểm soát được hoạt động này, đồng thời đưa ra các chính sách pháp luật phù hợp nhằm bảo đảm giao dịch về chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện hợp pháp và an toàn pháp lý cho các chủ thể tham gia. Pháp luật về Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một cơ sở pháp lý quan trọng hàng đầu để những người dân tham gia giao dịch có thể tìm hiểu, tuân thủ và thực thi. Việc xác lập giao dịch theo những yêu cầu, trình tự, thủ tục được quy định bởi pháp luật sẽ giúp đảm bảo rằng các giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện một cách chính đáng và có lợi cho các bên tham gia. Nếu trong quá trình giao kết và thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất xảy ra tranh chấp giữa các bên, pháp luật về Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ là công cụ pháp lý để các cơ quan Nhà nước nói chung và Tòa án nói riêng áp dụng giải quyết tranh chấp. Điều này góp phần đảm bảo an toàn trật tự xã hội và bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng cho người dân.
Vì vậy, việc tuân thủ và thực hiện đúng pháp luật về Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là rất cần thiết và quan trọng để đảm bảo an toàn pháp lý cho các bên tham gia giao dịch. Các chủ thể tham gia giao dịch nên tìm hiểu, tuân thủ và thực thi đầy đủ các yêu cầu, trình tự và thủ tục do pháp luật quy định để đảm bảo tính pháp lý và tránh các rủi ro pháp lý.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Bộ luật Dân sự năm 2015