Mẫu phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng, khai nhân khẩu là một trong những mẫu văn bản hành chính quan trọng được ban hành kèm theo thông tư 56/2021/TT-BCA của Bộ Công an và thông tư 36/2014/TT-BCA. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp biểu mẫu hai mẫu phiếu này.
Mục lục bài viết
1. Phiếu khai báo tạm vắng là gì?
Phiếu khai báo tạm vắng là một biểu mẫu được sử dụng để thông báo cho cơ quan chức năng tại xã, phường, thị trấn nơi một cá nhân đã đăng ký thường trú về việc tạm thời vắng mặt khỏi địa phương đó, cho mục đích sinh sống, lao động, học tập hoặc các lý do khác. Biểu mẫu này được quy định trong Thông tư 56/2021/TT-BCA của Bộ Công an và bao gồm thông tin về người khai báo, lý do tạm vắng, địa chỉ nơi đến và thông tin đăng ký thường trú. Sau khi hoàn thành, biểu mẫu này sẽ được ký và đóng dấu bởi cơ quan tiếp nhận để có giá trị. Việc lập phiếu khai báo tạm vắng là một trách nhiệm của mỗi cá nhân khi đi vắng tạm thời khỏi nơi đăng ký thường trú để đảm bảo quản lý dân cư hiệu quả.
2. Phiếu khai nhân khẩu là gì?
Theo quy định tại Thông tư 36/2014/TT-BCA, Bản khai nhân khẩu là một biểu mẫu hành chính được sử dụng để đăng ký và quản lý cư trú. Công dân từ 14 tuổi trở lên phải sử dụng Bản khai nhân khẩu trong hai trường hợp sau:
– Khi đăng ký thường trú hoặc tạm trú;
– Khi đã đăng ký thường trú hoặc tạm trú nhưng chưa từng khai Bản khai nhân khẩu.
Đồng thời, Bản khai nhân khẩu phải sử dụng mẫu HK01 mới nhất.
3. Mẫu phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng mới nhất:
(1) (2) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc | Mẫu CT03 ban hành theo TT số /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
Số: /TV |
PHIẾU KHAI BÁO TẠM VẮNG
1. Họ, chữ đệm và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:……../………/…..…3. Giới tính:
4. Số định danh cá nhân/CMND: |
|
5. Nơi thường trú:
6. Nơi tạm trú:
7. Nơi ở hiện tại:
8. Tạm vắng từ ngày, tháng, năm:……/….…/…….. đến ngày……/ ………../ ..……..
9. Lý do tạm vắng:…….
Địa chỉ nơi đến(3):…….
……ngày ..……tháng..……năm..… NGƯỜI TIẾP NHẬN KHAI BÁO (Ký, ghi rõ họ tên) | ………ngày ..……tháng..……năm..……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan)
|
Chú thích:
(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú
(2) Cơ quan đăng ký cư trú
(3) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Mẫu phiếu khai nhân khẩu mới nhất:
Tỉnh, Thành phố Bản khai nhân khẩu Mẫu NK1
Quận, Huyện………. Số …………..NK
1- Họ và tên khai sinh:……… Bí danh:……….
– Họ tên thường gọi:………. Biệt hiệu:………
2- Sinh ngày:…Tháng………năm ……3-. Nam, Nữ……
4- Nơi sinh:……..
5- Nguyên quán:……..
6- Dân tộc:……. 7. Tôn giáo…….. 8. Số CMTND………
9- Trình độ văn hoá: ……- Biết tiếng dân tộc gì ?………- Biết ngoại ngữ gì ?…..
10- Nơi đăng ký NKTT:……..
11- Nơi ở hiện nay:……..
12- Nghề chuyên môn kỹ thuật thành thạo nhất:………
13- Nghề nghiệp nơi làm việc hiện nay:…….
14- Từ 15 tuổi đến nay ở đâu? Làm gì? Thuộc cơ quan đơn vị, tổ chức nào?
Từ tháng, năm nào | Cư trú ở đâu ? Ghi rõ số nhà, đường phố Phường | Làm gì ? Thuộc cơ quan |
đến tháng năm nào ? | xã, Quận huyện, Tỉnh, Thành phố. ( Nếu ở nước | đơn vị, tổ chức nào ?. |
| ngoài, ghi rõ tên nước ). | ( Kể cả cho ta và cho địch) |
15- Khen thưởng ( Chỉ ghi huân, huy chương, kỷ niệm chương cấp Nhà Nước ). | |||||||||||
Ngày, Tháng năm | Cơ quan nào | Hình thức khen thưởng | |||||||||
16- Đã bị can án bắt giữ, sử lý thế nào ? | |||||||||||
Ngày, tháng năm | Lý do | Hình thức, mức độ, thời gian cơ quan sử lý | |||||||||
17- Quan hệ gia đình ( Bố, Mẹ, anh em ruột, Vợ, Chồng | |||||||||||
STT |
Họ và tên | Ngày tháng năm sinh |
Nam, Nữ |
Quan hệ |
Làm gì | Cư trú ở đâu? Sốnhà, đường phố, xã, quận, huyện, Tỉnh, thành phố ( Nếu ở nước ngoài, ghi rõ tên nước ) | |||||
18- Ngày……tháng….năm…. | 19- Người viết hộ | 20- Ngày……tháng…….năm…. | |||||||||
Cán bộ hướng dẫn | ( Ghi rõ họ tên ) | Người khai cam đoan ký tên | |||||||||
( Ghi rõ họ tên, chức vụ ) |
|
| |||||||||
(Mẫu phiếu ban hành theo Thông tư 36/2014/TT-BCA)
5. Những điều cần lưu ý khi khai báo tạm vắng
Khi đi khỏi nơi đăng ký thường trú, các trường hợp sau đây phải đến trụ sở Công an xã, phường, thị trấn để khai báo tạm vắng:
– Các đối tượng có liên quan đến hình sự như: bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo; người bị phạt cải tạo không giam giữ; người đang bị quản chế; người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở Giáo dục bắt buộc, cơ sở chữa bệnh bắt buộc, trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành hình phạt.
– Người trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự hoặc dự bị động viên đi khỏi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi mình cư trú từ ba tháng trở lên.
Đối với đối tượng là người trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự hoặc dự bị động viên, theo Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015:
– Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
– Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
Ngoài ra, cần lưu ý đến việc đăng ký nghĩa vụ quân sự cho những người đủ tuổi. Theo quy định tại Điều 12 của Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, công dân nam đủ 17 tuổi phải đăng ký nghĩa vụ quân sự hàng năm tại cơ quan quân sự theo lệnh gọi của chỉ huy trưởng quân sự cấp huyện. Nếu người đến khai báo tạm vắng, họ cần xuất trình CMND và ghi thông tin vào phiếu khai báo tạm vắng. Công an cấp xã, phường, thị trấn có trách nhiệm hướng dẫn nội dung khai báo, kiểm tra và ký, đóng dấu xác nhận vào phần phiếu cấp cho người khai báo tạm vắng. Nếu những người có nhu cầu đăng ký tạm trú tại địa phương khác khi đi khỏi nơi thường trú và không thuộc các trường hợp trên thì không cần phải khai báo tạm vắng tại Công an cấp xã, phường, thị trấn.
6. Hướng dẫn cách viết mẫu phiếu khai nhân khẩu:
Để mẫu bản khai nhân khẩu hợp lệ thì khi thực hiện hoàn thành biểu mẫu, Khách hàng chú ý thực hiện theo đúng những gì chúng tôi hướng dẫn sau đây. Chúng tôi sẽ hướng dẫn dựa theo các mục được đánh số trong Mẫu hk01:
– Mục “Họ và tên”: Viết đúng họ và tên của bạn như trên giấy khai sinh và phải viết bằng chữ in hoa, có đầy đủ dấu. Nếu có tên gọi khác (nếu có), hãy ghi rõ cách đọc của tên gọi đó.
– Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi đúng ngày, tháng và năm sinh của bạn theo giấy khai sinh. Ngày sinh viết 2 chữ số, tháng sinh viết 2 chữ số (nếu sinh tháng 1 hoặc 2), và năm sinh viết 4 chữ số.
– Mục “Giới tính”: Nếu giới tính của bạn là nam, hãy ghi là “Nam”, và nếu là nữ, hãy ghi là “Nữ”.
– Mục “Nơi sinh”: Ghi đúng nơi sinh của bạn theo giấy khai sinh.
– Mục “Nguyên quán”: Ghi đúng nguyên quán theo giấy khai sinh. Nếu không biết rõ địa chỉ, hãy ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.
– Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc và tôn giáo theo giấy khai sinh.
– Mục “Quốc tịch”: Nếu bạn là công dân Việt Nam, hãy ghi là “Việt Nam”. Nếu bạn có quốc tịch khác, hãy ghi rõ quốc tịch đó.
– Mục “CMND số” và “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số chứng minh nhân dân và số hộ chiếu nếu bạn có cả hai giấy tờ này.
– Mục “Nơi thường trú” và “Địa chỉ nơi ở hiện tại”: Ghi địa chỉ nơi thường trú của bạn, bao gồm số nhà, tên đường, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Nếu đang ở nơi khác, hãy ghi địa chỉ hiện tại của bạn.
– Mục “Trình độ học vấn”: Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất của bạn, bao gồm Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học,
– Mục “Tóm tắt về bản thân”, yêu cầu cung cấp thông tin về vị trí và nghề nghiệp của bạn từ khi bạn đủ 14 tuổi trở lên đến hiện tại. Các thông tin này cần được ghi rõ từ tháng, năm đến tháng, năm và bao gồm các thay đổi về địa chỉ và nơi làm việc.
– Mục “Tiền án”, nếu không có tiền án thì chỉ cần ghi rõ “không có”. Nếu có, cần cung cấp thông tin chi tiết về tội danh, hình phạt (theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án), trạng thái của án tích (đã bị xóa hoặc chưa), và trạng thái của việc chấp hành án phạt (đã hoặc đang chấp hành).
– Mục “Tóm tắt về gia đình”, cần cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin về bố, mẹ, vợ/chồng, con, anh chị em ruột bao gồm tên, ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, giới tính, quan hệ và địa chỉ. Nếu người điền thông tin là người giám hộ, người nuôi dưỡng hoặc cha mẹ nuôi, thì cũng cần ghi rõ thông tin của họ theo quy định của pháp luật.
Văn bản pháp lý dùng trong bài viết:
– Thông tư /2021/TT-BCA.
– Thông tư 36/2014/TT-BCA
– Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015