Khi hai bên có nhu cầu cho vay và vay tài sản thì các bên sẽ giao kết với nhau bằng hợp đồng vay tài sản. Hợp đồng vay tài sản được pháp luật quy định như nào, quyền và nghĩa vụ của bên cho vay và bên vay ra sao, nội dung và hình thức của hợp đồng như thế nào. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp những vấn đề này.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng vay tài sản là gì?
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền, nghĩa vụ.
Theo Điều 105
– Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
– Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Bên vay trở thành chủ sở hữu tài sản vay kể từ thời điểm nhận tài sản đó.
2. Mẫu hợp đồng cho vay tài sản:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VAY TÀI SẢN
Số: … /2018/HĐVTS/VPLSĐMS
– Căn cứ
– Căn cứ …
– Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm ………, tại … chúng tôi gồm có:
Bên cho vay tài sản (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp bên cho vay tài sản hoặc bên vay tài sản là cá nhân thì được ghi như sau):
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Bên vay tài sản (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng vay tài sản với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Tài sản vay: …
Chủng loại tài sản: …
Số lượng tài sản: …
Chất lượng: …
Điều 2. Kỳ hạn
Kỳ hạn vay tài sản theo hợp đồng này là … tháng, kể từ ngày …/ …/ …
Điều 3. Lãi suất
Thời điểm tính lãi suất, kể từ ngày …/ …/ …
Mức lãi suất là: … %/ …
(Thời điểm và mức lãi suất vay tài sản do bên A và bên B thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng. Lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác).
Điều 4. Mục đích sử dụng tài sản vay
Tài sản vay được sử dụng cho mục đích …
Điều 5. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao tài sản vay
Thời hạn bên A giao tài sản vay cho bên B là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Địa điểm bên A giao tài sản vay cho bên B tại: …
Phương thức giao tài sản vay: Bên A giao tài sản vay cho bên B nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp.
Điều 6. Thời hạn, địa điểm và phương thức trả tài sản vay
Thời hạn bên B trả tài sản vay cho bên A là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Địa điểm bên B trả tài sản vay cho bên A tại: …
Phương thức trả tài sản vay: Bên B trả tài sản vay cho bên A nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp.
Điều 7. Quyền sở hữu đối với tài sản vay
Bên B trở thành chủ sở hữu tài sản vay, kể từ thời điểm được bên A giao tài sản vay.
Điều 8. Quyền, nghĩa vụ của các bên
1. Quyền, nghĩa vụ của bên A:
Giao tài sản cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng theo đúng thời hạn, địa điểm và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này.
Cung cấp thông tin cần thiết cho bên B biết rõ về tình trạng, cũng như các khuyết tật của tài sản cho vay (nếu có), khi giao tài sản cho bên B.
Kiểm tra việc sử dụng tài sản vay của bên B và có quyền đòi lại tài sản vay trước thời hạn nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tài sản trái mục đích.
Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Quyền, nghĩa vụ của bên B:
Trả tài sản vay cho bên A đầy đủ, đúng chủng loại, chất lượng, số lượng theo đúng thời hạn, địa điểm và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này.
Trả lãi suất vay tài sản cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này.
Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 9. Chi phí khác
Lệ phí công chứng, chứng thực hợp đồng này do bên … chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định của pháp luật.
Chi phí liên quan đến việc vận chuyển, bảo vệ tài sản, … do bên … chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định của pháp luật (Bên A và bên B tự thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng).
Điều 10. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại
Điều 11. Cam đoan của các bên
1. Bên A cam đoan:
Thông tin về nhân thân, tài sản cho vay ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
Tài sản cho vay thuộc trường hợp được cho vay theo quy định của pháp luật;
Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Tài sản cho vay không có tranh chấp; Tài sản cho vay không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản vay tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có);
Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
Điều 12. Các thỏa thuận khác
Hai bên đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN B
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
BÊN A
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
Bên cho vay tài sản và bên vay tài sản ghi rõ thông tin: tên tổ chức, địa chỉ trụ sở, mã số doanh nghiệp, người đại diện, chức vụ, điện thoại, email;
Điều 1: Ghi rõ đối tượng cho vay: tên tài sản, chủng loại, số lượng, chất lượng;
Điều 2: Kỳ hạn hợp đồng được tính từ thời điểm hai bên thỏa thuận bắt đầu hợp đồng đến lúc kết thúc hợp đồng, ghi rõ ngày tháng năm theo hai bên thỏa thuận;
Điều 3: Lãi suất theo thỏa thuận của hai bên nhưng không vượt quá lãi suất theo quy định của pháp luật;
Điều 4: Mục đích tài sản vay ghi rõ như hai bên đã thỏa thuận;
Điều 5, Điều 6: Thời hạn, địa điểm và phương thức giao trả tài sản theo đúng như đã thỏa thuận, ghi rõ ngày tháng năm.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên vay và bên cho vay tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên vay và bên cho vay không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại
4. Nghĩa vụ của bên cho vay tài sản:
Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.
Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó.
Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan quy định khác.
5. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay tài sản:
Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.
Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của
Những chủ sở hữu tài sản cho vay sẽ chuyển giao tài sản cho những chủ thể khác có nhu cầu, nhờ đó bản thân họ sẽ có thêm khoản lợi ích, nguồn thu nhập từ chính tài sản đó. Cũng như vậy, một bộ phận chủ thể khác có nhu cầu sử dụng tài sản rất lớn, song họ lại không có hoặc không có đủ tài sản để đáp ứng cho nhu cầu của mình. Hợp đồng vay tài sản chính là một trong những phương thức hiệu quả để đáp ứng nhu cầu từ các bên. Đồng thời hợp đồng ghi nhận và đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ cho các bên.
Cơ sở pháp lý:
– Bộ Luật dân sự 2015.