Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mượn tài sản

Tư vấn pháp luật

Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mượn tài sản

  • 02/04/202202/04/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    02/04/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Các bên trong hợp đồng mượn tài sản? Quyền và nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản? Quyền và nghĩa vụ của bên mượn tài sản?

    Hợp đồng mượn tài sản là một trong những hợp đồng thông dụng hiện nay. Khi tham gia vào hợp đồng mượn tài sản, các bên phải thực hiện theo đúng nghĩa vụ và được thực hiện các quyền theo quy định của Bộ luật dân sự và theo các bên thỏa thuận. Dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mượn tài sản.

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Các bên trong hợp đồng mượn tài sản:
    • 2 2. Quyền và nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản:
    • 3 3. Quyền và nghĩa vụ của bên mượn tài sản:

    1. Các bên trong hợp đồng mượn tài sản:

    Các bên trong hợp đồng mượn tài sản hay chính là chủ thể của hợp đồng mượn tài sản, đó chính là những người tham gia vào quan hệ hợp đồng mượn tài sản, bao gồm có bên mượn tài sản và bên cho mượn tài sản.

    Bên cho mượn là người có tài sản cho mượn và có quyền đối với tài sản cho mượn. Bên cho mượn có thể là người chủ sở hữu tài sản hoặc cũng có là người sử dụng tài sản được phép chuyển giao quyền sử dụng đối với tài sản.

    Bên mượn là người có nhu cầu sử dụng tài sản và đã thỏa thuận thống nhất ý chí với người cho mượn.

    Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mượn tài sản được quy định từ Điều 496 đến Điều 499 Bộ luật dân sự năm 2015.

    2. Quyền và nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản:

    * Nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản

    Bên cho mượn tài sản là người chủ sở hữu tài sản hoặc là người sử dụng tài sản nhưng có quyền chuyển dịch tài sản đó. Việc cho mượn tài sản là hoàn toàn thể hiện đúng ý chí tự nguyện của bên cho mượn nhằm mục đích giúp đỡ bên mượn. Do đó, một khi đã chấp nhận cho mượn tài sản thì bên cho mượn phải tạo điều kiện để bên mượn sử dụng được tài sản đó. Cụ thể, bên cho mượn phải “cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và khuyết tật của tài sản, nếu có” ( khoản 1 Điều 498  Bộ luật dân sự ). Có vậy, bên mượn tài sản mới khai thác tốt tính năng sử dụng của tài sản mượn, tránh được thiệt hại cho tài sản. Nếu bên mượn bị thiệt hại do việc sử dụng tài sản đó thì bên mượn có quyền yêu cầu bên cho mượn bồi thường thiệt hại do việc không cung cấp đầy đủ những thông tin cần thiết của tài sản; trừ trường hợp khuyết tật đó dễ nhận thấy mà lẽ ra bên mượn biết hoặc phải biết trước khi sử dụng ( khoản 3 Điều 498  Bộ luật dân sự), tức là trường hợp tài sản đó có khuyết tật rõ rệt mà người cho mượn cũng như người mượn cũng đều có thể dễ dàng nhận thấy điều đó.

    Không chỉ đối với tài sản, mà kể cả trong trường hợp người cho mượn biết người mượn không đủ khả năng để sử dụng tài sản đó mà vẫn cố tình cho mượn đã gây thiệt hại cho người thứ ba, thì người cho mượn cũng phải có trách nhiệm liên đới bồi thường thiệt hại cho người thứ ba.

    Xem thêm: Nghĩa vụ, quyền của cha mẹ không trực tiếp nuôi con sau ly hôn

    Mặt khác, để tránh việc bên cho mượn lợi dụng sự phụ thuộc của bên mượn mà chây ỳ trong việc sửa chữa những khuyết tật, hỏng hóc gây khó khăn cho người mượn, luật đã quy định nghĩa vụ của bên cho mượn phải “thanh toán những chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản, nếu có ”( khoản 2 Điều 498  Bộ luật dân sự). Nghĩa là bên cho mượn phải hoàn trả cho bên mượn những chi phí thực tế mà bên mượn đã ứng trước để sửa chữa tài sản, hoặc làm tăng giá trị tài sản. Thông thường, nghĩa vụ này được các bên thỏa thuận trước khi giao kết hợp đồng. Còn đối với những chi phí khác nhằm mục đích để bảo quản tài sản thì dù không thỏa thuận trong hợp đồng, bên cho mượn cũng phải hoàn trả cho bên mượn chi phí đó nếu như bên mượn đã ứng trước. 

    *Quyền của bên cho mượn tài sản

     Khoản 1 Điều 499 Bộ luật dân sự quy định quyền đòi lại tài sản của bên cho mượn khi hết hạn hợp đồng, hoặc khi mục đích mượn đã đạt được, nếu hợp đồng không có thời hạn xác định.

    Về nguyên tắc, nếu trong hợp đồng hai bên đã thỏa thuận rõ về thời hạn hoàn trả tài sản thì cứ đúng hạn bên mượn phải thực hiện nghĩa vụ đó, mà không cần bên cho mượn phải lên tiếng đòi. Nhưng, trường hợp hai bên thỏa thuận rõ trong hợp đồng người cho mượn có quyền đòi lại tài sản bất kỳ lúc nào, thì người cho mượn có quyền đòi lại tài sản đó ngay cả khi hợp đồng chưa hết thời hạn, mà không cần phải nêu rõ lý do. 

    Trường hợp hai bên thỏa thuận rõ trong hợp đồng người cho mượn chỉ được đòi lại tài sản khi hết hạn hợp đồng hoặc khi mục đích mượn đã đạt được, thì người cho mượn không có quyền đòi lại tài sản mà không có một ngoại lệ nào. Có thể nói, pháp luật dân sự rất đề cao và tôn trọng nguyên tắc thỏa thuận của hai bên trong giao kết hợp đồng. Sự hạn chế quyền của người mượn thể hiện ở chỗ, nếu trong hợp đồng không có sự thỏa thuận rõ về thời hạn mượn, mà người cho mượn có nhu cầu sử dụng tài sản cấp bách, thì người cho mượn có quyền đòi lại tài sản đó mặc dù người mượn chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo cho người mượn biết trước một thời gian hợp lý. 

    Một quyền nữa của bên cho mượn tài sản có thể coi là quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp, “ bên mượn sử dụng tài sản không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thỏa thuận, hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên cho mượn ” (khoản 2 Điều 499  Bộ luật dân sự ). Trên thực tế, mục đích của người cho mượn là nhằm thỏa mãn nhu cầu sử dụng tài sản của người mượn. Do đó, người cho mượn chỉ đảm bảo quyền lợi cho người mượn khi người mượn thực hiện đúng những cam kết trong hợp đồng. Vì vậy, nếu người mượn dùng tài sản vào mục đích khác, sử dụng không đúng công dụng, chức năng, cách thức sử dụng của tài sản, thậm chí cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của người cho mượn, thì người cho mượn có quyền đòi lại tài sản đó.

    Trong trường hợp này, người mượn có đủ điều kiện để hỏi lại người cho mượn cách sử dụng tài sản, hoặc cho người khác mượn lại tài sản. Nhưng chính sự tùy tiện của người mượn đã dẫn tới việc đơn phương chấm dứt hợp đồng của người cho mượn. Và cũng chính sự tùy tiện đó dễ dẫn tới một thiệt hại cho tài sản mượn.

    “Yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với tài sản do người mượn gây ra ” (khoản 3 Điều 499 Bộ luật dân sự) cũng là một quyền của người cho mượn. Có nghĩa là, người mượn trong quá trình sử dụng tài sản mượn do lỗi của mình đã làm hư hỏng hoặc làm mất tài sản đã gây ra một thiệt hại cho người cho mượn. Trong trường hợp này, người cho mượn có quyền yêu cầu người mượn phải bồi thường thiệt hại.

    Xem thêm: Quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên

    3. Quyền và nghĩa vụ của bên mượn tài sản:

    * Nghĩa vụ của bên mượn tài sản

    So với nghĩa vụ của bên cho mượn, thì nghĩa vụ của bên mượn nặng nề hơn và có tính trách nhiệm cao hơn. Do đó, nghĩa vụ của bên mượn được  Bộ luật dân sự quy định đầu tiên. 

    Người mượn phải có nghĩa vụ “giữ gìn, bảo quản tài sản mượn như tài sản của chính mình, không được tự ý thay đổi tình trạng của tài sản ; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa ” (khoản 1 Điều 496 Bộ luật dân sự). Dù không được thỏa thuận trong hợp đồng, người mượn cũng phải giữ gìn, bảo quản tài sản mượn như tài sản của chính mình. Việc bảo quản tài sản vừa đảm bảo chất lượng của tài sản, vừa để phục vụ cho việc khai thác lợi ích từ tài sản tốt hơn. Ví dụ như: Xe hết xăng thì phải đổ, xe bẩn thì phải rửa ; quần áo bẩn thì phải giặt ; mượn nhà thì phải quét dọn, lau chùi sạch sẽ….. 

    Người mượn muốn làm tăng giá trị tài sản mượn, làm thay đổi tình trạng tài sản mượn, thì phải được sự đồng ý của người cho mượn, nếu không sẽ phải bồi thường thiệt hại.

    Khoản 2 Điều 496 quy định nghĩa vụ của người mượn “ không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên cho mượn ”. Mặc dù chưa hết thời hạn mượn, nhưng người mượn cũng không được tự ý cho người khác mượn lại mà không hỏi ý kiến của người cho mượn. Về nguyên tắc, người mượn chỉ có quyền chiếm hữu và sử dụng chứ không có quyền định đoạt tài sản đó. Do vậy, người mượn trong mọi trường hợp không được phép cho người khác mượn lại, đặc biệt là không được dùng tài sản mượn để cầm cố, thế chấp…. sử dụng không đúng mục đích thỏa thuận.

    Nghĩa vụ hoàn trả tài sản mượn được quy định tài khoản 3 Điều 496  Bộ luật dân sự. Khi hết hạn thỏa thuận trong hợp đồng, người mượn phải tự giác trả lại cho người cho mượn đúng tài sản mượn, theo đúng phương thức, địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng mà không cần phải đợi người cho mượn nhắc. Nếu trong hợp đồng không có điều khoản thỏa thuận về thời hạn trả thì người mượn phải trả lại ngay sau khi mục đích mượn đã đạt được, tránh trường hợp lợi dụng ý tốt của người cho mượn mà người mượn chây ỳ không chịu trả. 

    Nghĩa vụ nữa của người mượn được quy định tại khoản 4 Điều 496  Bộ luật dân sự, đó là: người mượn phải “ bồi thường thiệt hại, nếu làm hư hỏng, mất mát tài sản mượn ”. Người mượn có thể do không biết cách sử dụng đã sử dụng tài sản không đúng cách thức, không đúng công dụng, không tuân thủ theo quy trình, sử dụng vượt quá khả năng cho phép của tài sản…. đã làm cho tài sản bị hư hỏng. Đó hoàn toàn là do lỗi của người mượn. Bởi vậy, người mượn ngoài chi phí sửa chữa tài sản, còn phải bồi thường thiệt hại cho người cho mượn.

    Nghĩa vụ cuối cùng của bên mượn tài sản đó chính là “5. Bên mượn tài sản phải chịu rủi ro đối với tài sản mượn trong thời gian chậm trả.”  (Khoản 5 Điều 496 Bộ luật dân sự năm 2015). Đây là nghĩa vụ mới được quy định trong Bộ luật dân sự năm 2015 so với Bộ luật dân sự năm 2005. Về nguyên tắc, thì bên mượn tài sản có nghĩa vụ phải trả tài sản đúng như thỏa thuận, nên khi họ vi phạm nghĩa vụ, thì họ phải chịu trách nhiệm về những vấn đề xảy ra đối với tài sản khi họ đang quản lý, sử dụng tài sản đó.

    Xem thêm: Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông công ty cổ phần

    * Quyền của bên mượn tài sản

     Một trong những quyền cơ bản của người mượn tài sản được  Bộ luật dân sự đặt lên hàng đầu, đó là quyền “ được sử dụng tài sản theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận ” ( khoản 1 Điều 497  Bộ luật dân sự). Điều khoản này thường được các bên thỏa thuận rõ ngay từ khi giao kết hợp đồng. 

    Một trong những quyền của bên mượn tương ứng với nghĩa vụ của bên cho mượn, đó là quyền “ yêu cầu bên cho mượn phải thanh toán chi phí hợp luôn về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, nếu có thỏa thuận ” ( khoản 2 Điều 497  Bộ luật dân sự ). Làm tăng giá trị tài sản mượn là làm lợi cho chính chủ sở hữu nhưng phải có sự đồng ý của họ. Nếu tài sản bị hỏng hóc thông thường thì người mượn phải tự sửa chữa và phải chịu trách nhiệm với khoản chi phí đó. Nhưng những hỏng hóc do tình trạng của tài sản bị xuống cấp, hoặc hỏng hóc nặng mà không do lỗi của người mượn thì người mượn có thể yêu cầu người cho mượn chịu trách nhiệm thanh toán chi phí sửa chữa đó.

    Bài viết được thực hiện bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Trưởng phòng Pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Đất đai, Hôn nhân, Lao động, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật kinh tế

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 07 năm

    Tổng số bài viết: 13.715 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Hợp đồng mượn tài sản

    Mượn tài sản

    Nghĩa vụ

    Quy định về hợp đồng mượn tài sản

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Quy định về quyền và nghĩa vụ của ban quản lý các loại rừng

    Quyền của ban quản lý các loại rừng? Quyền và nghĩa vụ chung của chủ rừng tiếng Anh là gì? Nghĩa vụ của ban quản lý các loại rừng?

    Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân về quốc phòng

    Khái quát về công dân và quốc phòng là gì? Quyền của công dân về quốc phòng? Nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân về quốc phòng?

    Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản

    Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thủy sản? Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản?

    Quyền, nghĩa vụ của chủ rừng đặc dụng theo Luật Lâm nghiệp

    Các quyền của chủ rừng là ban quản lý rừng đặc dụng? Ban quản lý rừng đặc dụng tiếng Anh là gì? Các nghĩa vụ của chủ rừng là ban quản lý rừng đặc dụng?

    Quyền và nghĩa vụ của các bên trong dịch vụ môi trường rừng

    Quyền và nghĩa vụ của các bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng? Quyền và nghĩa vụ của các bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng?

    Quy định về các nghĩa vụ của người kê khai tài sản, thu nhập

    Nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập? Các phương thức kê khai tài sản, thu nhập? Quy định về xử lý hành vi vi phạm đối với người kê khai tài sản, thu nhập?

    Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản

    Quyền của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản? Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản tiếng Anh là gì? Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản?

    Mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ dân quân tự vệ mới và chuẩn nhất

    Lực lượng dân quân tự vệ? Lực lượng Dân quân tự vệ tiếng Anh là gì? Mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ dân quân tự vệ? Hướng dẫn viết đơn?

    Quyền, nghĩa vụ của chủ rừng phòng hộ theo Luật Lâm nghiệp

    Các quyền của chủ rừng là ban quản lý rừng phòng hộ? Ban quản lý rừng phòng hộ tiếng Anh là gì? Các nghĩa vụ của chủ rừng là ban quản lý rừng phòng hộ?

    Quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ thế chấp quyền sử dụng đất

    Quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp? Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp? Quyền và nghĩa vụ của người thứ ba giữ tài sản thế chấp quyền sử dụng đất?

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Bài thu hoạch chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc mới nhất

    Phần mở đầu bài thu hoạch chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc? Phần nội dung bài thu hoạch chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc? Một số biện pháp chính?

    Tình mẫu tử là gì? Dẫn chứng, ví dụ tình mẫu tử thiêng liêng?

    Tình mẫu tử là gì? Dẫn chứng, ví dụ tình mẫu tử thiêng liêng? Ý nghĩa của tình mẫu tử?

    Trường hợp Nhà nước thu hồi rừng? Có được bồi thường không?

    Trường hợp Nhà nước thu hồi rừng? Thẩm quyền thu hồi rừng? Người dân bị thu hồi rừng có được bồi thường không?

    Chấm dứt hôn nhân thực tế? Có phải làm thủ tục ly hôn không?

    Chấm dứt hôn nhân thực tế? Có phải làm thủ tục ly hôn không? Địa điểm nộp đơn ly hôn? Thẩm quyền chấm dứt hôn nhân thực tế?

    Thủ tục làm lại giấy tờ xe không chính chủ? Mất bao nhiêu tiền?

    Thủ tục làm lại giấy tờ xe không chính chủ? Làm lại giấy tờ xe không chính chủ mất bao nhiêu tiền?

    Đi sai làn, rẽ sai làn, dừng đèn đỏ sai làn bị xử phạt bao nhiêu?

    Đi sai làn, rẽ sai làn bị xử phạt bao nhiêu? Đừng đèn đỏ sai làn bị xử phạt bao nhiêu?

    Quan hệ với người đã có gia đình, ngoại tình bị xử phạt thế nào?

    Bằng chứng ngoại tình hợp pháp? Quan hệ với người đã có gia đình, ngoại tình bị xử phạt thế nào?

    Di chúc để lại tài sản cho người không thân thích được không?

    Di chúc để lại tài sản cho người không thân thích được không? Khó khăn, vướng mắc trong áp dụng quy định người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc?

    Cá nhân cho thuê nhà có phải xuất hóa đơn và nộp thuế không?

    Cá nhân cho thuê nhà có phải xuất hóa đơn cho người thuê không? Cá nhân cho thuê nhà có phải nộp loại thuế nào không? Các loại thuế phải nộp khi cá nhân cho thuê nhà mới nhất?

    Đăng ký kết hôn tại quê vợ hay chồng, tại nhà trai hay nhà gái?

    Đăng ký kết hôn tại quê chồng hay quê vợ? Đăng ký kết hôn ở đằng nhà trai hay nhà gái? Nơi đăng ký kết hôn theo quy định? Sau khi kết hôn xong có bị cắt khẩu không?

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân TP Đà Nẵng

    Ủy ban nhân dân TP Đà Nẵng ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND TP Đà Nẵng? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân TP Đà Nẵng mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân TP Hà Nội

    Ủy ban nhân dân TP Hà Nội ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND TP Hà Nội? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân TP Hà Nội mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân TP Cần Thơ

    Ủy ban nhân dân TP Cần Thơ ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND TP Cần Thơ? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân TP Cần Thơ mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân TP Hồ Chí Minh

    Ủy ban nhân dân TP Hồ Chí Minh ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND TP Hồ Chí Minh? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân TP Hồ Chí Minh mới nhất.

    Chấm dứt hợp đồng đại diện thương mại theo Luật thương mại

    Chấm dứt hợp đồng đại diện thương mại theo Luật thương mại? Quy định về chấm dứt hợp đồng đại diện thương mại theo Luật thương mại? Nghĩa vụ của bên đại diện trong hợp đồng đại diện được quy định như thế nào?

    Bị cáo là gì? Quy định về các quyền và nghĩa vụ của bị cáo?

    Bị cáo là gì? Quyền của bị cáo? Nghĩa vụ của bị cáo? Quy định về các quyền và nghĩa vụ của bị cáo theo Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015?

    Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển lao động và hướng dẫn viết phiếu

    Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển lao động là gì? Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển lao động? Hướng dẫn lập phiếu đăng ký dự tuyển lao động? Một số quy định pháp luật về đăng ký dự tuyển lao động?

    Kiểm tra hành chính là gì? Thẩm quyền kiểm tra hành chính?

    Kiểm tra hành chính là gì? Thẩm quyền kiểm tra hành chính của công an? Có được kiểm tra đột xuất hay phải theo thời gian quy định? Kiểm tra hành chính nơi cư trú có cần lệnh không?

    Tín dụng thương mại là gì? So sánh với tín dụng ngân hàng?

    Tín dụng thương mại là gì? Bản chất của tín dụng thương mại? Các loại tín dụng thương mại? Đặc điểm tín dụng thương mại? So sánh giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng?

    Rủi ro là gì? Nguyên nhân và các loại rủi ro trong bảo hiểm?

    Tìm hiểu về rủi ro là gì? Một số nguyên nhân khiến rủi ro xuất hiện? Phân loại các loại rủi ro trong bảo hiểm?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá