Mẫu hợp đồng thuê xe đưa đón công nhân dùng trong trường hợp các bên có nhu cầu thuê và cho thuê xe sử dụng cho mục đích đưa đón công nhân. Đây là một dạng hợp đồng pháp lý, vì vậy, nó sẽ ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của các bên. Bài viết dưới đây sẽ Mẫu hợp đồng thuê xe đưa đón công nhân mới và chuẩn nhất. Mời các bạn tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Khái niệm về hợp đồng thuê xe:
Theo quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng thuê tài sản là một sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên cho thuê tài sản giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định, và bên thuê phải thanh toán tiền thuê tài sản.
Vì vậy, hợp đồng thuê xe được hiểu là một sự thỏa thuận giữa bên cho thuê xe và bên thuê xe bằng văn bản. Theo đó, bên cho thuê xe giao tài sản là chiếc xe cho bên thuê xe sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Trong thời gian thuê xe, bên thuê xe phải thanh toán tiền thuê xe cho bên cho thuê xe.
2. Mẫu hợp đồng thuê xe đưa đón công nhân mới và chuẩn nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–
Hà Nội …, ngày … tháng … năm …..
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THUÊ XE ĐƯA ĐÓN CÔNG NHÂN VIÊN
Số: …/HĐDV
– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
– Căn cứ Luật Giao thông đường bộ 2008;
– Căn cứ
– Căn cứ Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
– Căn cứ nhu cầu thực tế của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:
Bên A – BÊN CHO THUÊ XE ĐƯA ĐÓN
Tên công ty: ……..
Địa chỉ: ……..
Tel: ………
Đại diện theo pháp luật: ……….
Chức vụ: Điều hành
Bên B – BÊN THUÊ XE
CÔNG TY………
Địa chỉ:……..
Mã số thuế:……….
Tel:……..
Fax:………
Đại diện theo pháp luật:……….
Chức vụ:…………
Sau quá trình thỏa thuận, chúng tôi thống nhất những điều khoản sau đây:
Sau quá trình thương lượng, chúng tôi đã đạt được thỏa thuận về những điều khoản sau đây:
Điều 1: Dịch vụ vận chuyển nhân viên:
Bên A sẽ thuê dịch vụ vận chuyển từ bên B để vận chuyển 50 nhân viên của Công ty theo phương tiện được cung cấp bởi bên B.
Điều 2: Lịch trình vận chuyển
Thời gian đón/trả: Bên A sẽ thông báo cho bên B ít nhất 24 giờ trước thời gian khởi hành mỗi chuyến đi.
Địa điểm đón/trả: Bên A đã chỉ định các điểm đón/trả như sau:
– Điểm đón/trả số 1 tại…
– Điểm đón/trả số 2 tại…
– Điểm đón/trả số 3 tại…
Điều 3: Phương tiện vận chuyển
Loại xe: Bên B sẽ cung cấp xe chất lượng tốt để phù hợp với số lượng nhân viên được vận chuyển.
Số lượng xe: Bên B sẽ cung cấp số lượng xe đủ để vận chuyển 50 nhân viên của Công ty.
Điều kiện chung:
– Trên xe phải được trang bị đầy đủ dụng cụ thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn sử dụng;
– Trên xe phải được trang bị thiết bị theo dõi hành trình;
– Trên xe phải có phù hiệu “Xe hợp đồng” theo quy định của pháp luật.
Điều 4: Người phụ trách phương tiện vận chuyển
– Mỗi xe sẽ có 2 lái xe phụ trách, được phân công bởi bên B.
– Lái xe phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe, không bị cấm lái xe theo quy định pháp luật và ký kết
Điều 5: Kiểm soát hành khách
Trong thời gian làm việc, lái xe phải kiểm tra và xác định số lượng hành khách lên và xuống tại 2 điểm đón/trả như đã thỏa thuận trong Điều 1 của Hợp đồng.Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào giữa số lượng hành khách ghi nhận và danh sách nhân viên được bên A cung cấp, lái xe phải thông báo cho bên A ngay trước khi tiến hành lái xe rời khỏi điểm đón/trả.
Điều 6: Cước phí vận chuyển
Cước phí được thỏa thuận là … đồng/xe/chuyến.
Bên A sẽ thanh toán cước phí cho bên B vào ngày mùng 1 hàng tháng qua chuyển khoản. Nếu ngày thanh toán trùng với ngày nghỉ lễ hoặc Tết, bên A sẽ thanh toán vào ngày làm việc tiếp theo.
Thông tin tài khoản của bên B bao gồm tên chủ tài khoản, số tài khoản, tên ngân hàng và chi nhánh.
Nếu có chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển không phải do lỗi của bên B, bên B phải thanh toán trực tiếp và thông báo cho bên A để bên A có thể thanh toán lại các chi phí này vào ngày thanh toán cước phí hàng tháng.
Điều 7. Nghĩa vụ của bên A
– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cước phí vận chuyển và chi phí phát sinh dọc đường (nếu có).
– Cung cấp thông tin lịch trình cho mỗi chuyến đi đúng thời hạn.
– Đảm bảo đầy đủ số lượng nhân viên có mặt tại 2 điểm đón/trả.
– Yêu cầu tất cả nhân viên tôn trọng và tuân thủ đúng các quy định của bên B về hành khách và bảo đảm an toàn giao thông.
Điều 8. Quyền của bên A
– Yêu cầu bên B sử dụng đúng phương tiện vận chuyển đã thỏa thuận.
– Yêu cầu bên B chuyên chở nhân viên đúng địa điểm đón/trả và đúng lịch trình được thông báo trước.
– Yêu cầu bên B thanh toán chi phí phát sinh nếu bên B có lỗi trong việc không chuyên chở nhân viên đúng địa điểm và thời hạn đã thỏa thuận.
Điều 9. Nghĩa vụ của bên B
– Chuyên chở nhân viên đúng địa điểm, lịch trình và đảm bảo an toàn bằng phương tiện đã thỏa thuận.
– Đảm bảo đủ chỗ cho nhân viên vào mỗi chuyến và không chuyên chở vượt quá trọng tải.
– Kiểm soát số lượng nhân viên lên/xuống tại 2 điểm đón/trả theo Điều 1 của Hợp đồng.
– Thông báo cho bên A nếu có chênh lệch giữa số lượng nhân viên thực tế có mặt với số lượng nhân viên theo danh sách bên A đã cung cấp.
– Cung cấp thông tin về lái xe và biển số xe tại thời điểm thông báo lịch trình chuyến đi tiếp theo của bên A.
Điều 10: Quyền của bên B
– Yêu cầu bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn cước phí vận chuyển và chi phí dọc đường (nếu có).
– Yêu cầu bên A thông báo lịch trình mỗi chuyến đi đúng hạn.
– Từ chối chuyên chở nhân viên bên A trong trường hợp nhân viên có hành vi không đảm bảo an toàn giao thông trong chuyến đi hoặc có tình trạng sức khỏe không đảm bảo, mà lái xe phụ trách chuyển đi thấy rõ rằng việc vận chuyển sẽ gây nguy hiểm cho chính hành khách đó hoặc người khác trong hành trình.
Điều 11: Bí mật thông tin
Bên B không được tự ý khai thác hoặc cung cấp thông tin của nhân viên bên A cho bên thứ ba nhằm mục đích riêng của mình. Lái xe bên B phải giữ bí mật mọi thông tin mà mình ghi nhận được trong thời gian chuyên chở nhân viên bên A. Nếu bên B tiết lộ bí mật thông tin của bên A hoặc của nhân viên bên A tới bên thứ ba, bên B phải bồi thường thiệt hại cho bên A.
Điều 12: Sự kiện bất khả kháng
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng, bên đó không phải chịu trách nhiệm dân sự. Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng.
Điều 13: Phạt vi phạm
Bên vi phạm Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm, đồng thời phải chịu phạt vi phạm. Các khoản tiền phạt được thỏa thuận như sau:
– Phạt vi phạm nghĩa vụ: … đồng
– Phạt vi phạm nội dung của hợp đồng: … đồng
– Phạt vi phạm đơn phương chấm dứt hợp đồng: … đồng
Điều 14: Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải giữa các bên. Trong trường hợp thương lượng và hòa giải không thành công, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân nơi bên A đặt trụ sở chính tiến hành giải quyết.
Điều 15: Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực theo một trong các trường hợp sau:
– Theo thời hạn thỏa thuận;
– Có hành vi vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng dẫn đến việc một trong các bên không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng;
– Một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Điều 16: Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực trong vòng 05 (năm) năm, kể từ ngày ký. Hợp đồng này sẽ được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản. Trong trường hợp các bên ký kết
Bên A / Bên B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
3. Hình thức của hợp đồng thuê xe:
Theo quy định của pháp luật về giao dịch dân sự, hợp đồng cho thuê xe ô tô có thể được thực hiện qua các hình thức bằng lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi của các bên đặc biệt là khi xảy ra tranh chấp, nên giao kết hợp đồng bằng văn bản là cách tốt nhất. Ngoài ra, việc sử dụng hình thức hợp đồng có công chứng hoặc chứng thực cũng là một phương án tốt để đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng và tránh các tranh chấp pháp lý sau này. Tuy nhiên, quyết định về hình thức giao kết hợp đồng cho thuê xe sẽ phụ thuộc vào các yêu cầu và thỏa thuận giữa các bên trong quá trình đàm phán.
4. Những nội dung cần có trong hợp đồng thuê xe:
– Thông tin cơ bản của các bên
– Mục đích thuê xe
– Giá thuê/ phương thức và thời hạn thanh toán
– Thời gian thuê
– Quyền và nghĩa vụ của các bên
– Điều khoản chấm dứt hợp đồng
– Cam kết giữa các bên
5. Những nội dung cần lưu ý khi thỏa thuận về hợp đồng thuê xe:
Khi thỏa thuận về hợp đồng thuê xe, các bên cần chú ý đến các nội dung sau:
– Đồng ý về giá thuê và các chi phí phát sinh khác, bao gồm tiền xăng, tiền cầu đường, tiền gửi xe, tiền thuê lái xe, và các khoản phí khác. Cần thỏa thuận rõ ràng để tránh hiểu lầm và đảm bảo thống nhất giữa hai bên.
– Bên thuê xe cần kiểm tra các giấy tờ pháp lý của chủ xe, như giấy chứng nhận đăng ký xe và hồ sơ đăng kiểm, để tránh rủi ro khi chủ xe không phải chủ sở hữu thực sự, xe đang bị thế chấp, tài sản đang bị kê biên hoặc thi hành án.
– Hợp đồng bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực là hình thức có độ tin cậy pháp lý cao nhất. Khi nội dung và giá trị của hợp đồng cao và phức tạp, các bên nên thỏa thuận bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo tính chính xác, pháp lý và tránh tranh chấp trong tương lai.
Văn bản pháp lý sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật dân sự 2015.
– Luật Giao thông đường bộ 2008
– Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
– Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018