Những trang web, những phần mềm ứng dụng xuất hiện ngày càng nhiều. Khi thuê người viết phần mềm công nghệ thông tin, phần mềm tin học có phải làm hợp đồng không? Và khi soạn thảo cần lưu ý những gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng thuê viết phần mềm là gì?
Mẫu hợp đồng thuê viết phần mềm là mẫu bản hợp đồng được lập ra để ghi chép về việc ký kết thuê người viết phần mềm. Mẫu nêu rõ thông tin của hai bên ký kết, nội dung của bản hợp đồng.
Mẫu hợp đồng thuê viết phần mềm trước hết là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về việc ký kết hợp đồng, đây cũng là căn cứ để ràng buộc trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia vào ký kết, đồng thời cũng để giải quyết khi có tranh chấp xảy ra.
2. Mẫu hợp đồng thuê viết phần mềm:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
———–0o0———-
….,ngày…tháng….năm….
HỢP ĐỒNG THUÊ VIẾT PHẦN MỀM
( Số:………/HĐTVPM -……….) (1)
– Căn cứ
– Căn cứ
– Căn cứ…
– Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.
Hôm nay ngày…/…/…. Chúng tôi gồm các bên sau:(2)
Bên thuê ( Bên A):
Tên công ty :………(3)
Mã số thuế:………(4)
Trụ sở chính:………(5)
Đại diện theo pháp luật Ông/ bà:……..Chức vụ:………(6)
Số điện thoại liên hệ:……(7)
Fax: …… Email:……(8)
Bên B:
Họ và tên:………… Ngày sinh:…./…../………(9).
CMND/ CCCD số:……. Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:………(10)
Hộ khẩu thường trú:………(11)
Chỗ ở hiện nay:…………(12)
Số điện thoại liên hệ:………(13)
Sau khi bàn bạc và thống nhất chúng tôi cùng thỏa thuận ký kết bản hợp đồng thuê viết phần mềm với các nội dung và điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng (14)
Bên A đồng ý thuê bên B với mục đích thực hiện viết phần mềm cho công ty tại trụ sở số:….
Thời gian làm việc: giờ hành chính bắt đầu từ….h đến….h hằng ngày từ thứ 2 đến hết ngày thứ 7.
Nội dung công việc:
– Sau khi đảm nhận công việc bên B sẽ tiến hành phân tích nội dung, yêu cầu nghiệp vụ mà bên A yêu cầu.
– Phân tích các tính năng của chương trình và phân tích cơ sở dữ liệu.
– Tiến hành phác thảo thiết kế
– Trình mẫu giao diện như phân tích ban đầu và hỉnh sửa màu sắc cho phù hợp giao diện.
– Sau khi đã hoàn thành xong phải gửi mẫu thử nghiệm cho bên bộ phận quản lý kiểm tra và chỉnh sửa theo yêu cầu nếu cần thiết.
– Ngoài ra, bên B cần đưa ra những ý tưởng mới lạ, sáng tạo,…..
– ………………..
Sau khi hoàn thiện nội dung sau khi đã chỉnh sửa và thử nghiệm nếu được sự đồng ý của quản lý sẽ bắt đầu chạy trên hệ thống công ty.
Điều 2: Thời gian thực hiện hợp đồng (15)
Vào …h, ngày…. tháng…năm… Bên B sẽ phải có mặt tại:….. để được hướng dẫn và bàn giao về công việc.
Thời gian bắt đầu công việc sẽ là …h, ngày…/…./… đến hết thời hạn là 02 năm kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các bên (16)
3.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A:
– Bên A có quyền yêu cầu bên B thực hiện các công việc của một nhân viên viết phần mềm
– Bên A có quyền nhắc nhở, khiển trách khi bên B vi phạm nội quy, quy chế của công ty.
– Bên A có nghĩa vụ hướng dẫn, chỉ đạo bên B thực hiện công việc.
Bên A có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ mọi khoản lương hàng tháng và các khoản chi phí khác mà bên B phải bỏ ra để thực hiện cho bên A.
– ….
3.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B.
– Bên B trong quá trình làm việc sẽ được hưởng mọi quyền lợi bình đẳng, chế độ đãi ngộ của bên A dành cho các nhân viên.
– Bên B sẽ được trợ cấp ăn hàng tháng.
Bên B có nghĩa vụ thực hiện công việc tốt được giao và hỗ trợ giúp đỡ đồng nghiệp trong quá trình làm việc.
– Bên B phải bàn giao hệ thống và báo cáo công việc hàng tháng cho quản lý về quá trình cũng như kết quả hoạt động của mình.
– …………
Điều 4: Chi phí và phương thức thanh toán (17)
Chi phí:
.- Chế độ lương chính của bên A dành cho bên B sẽ là :….VNĐ/tháng. ( Số tiền bằng chữ:…………………….)
– Tiền trợ cấp ăn trưa:……VNĐ ( Số tiền bằng chữ:…………………)
– Ngoài ra, sau 03 tháng làm việc bên A sẽ xem xét thái độ làm việc cũng chất lượng công việc bên B mang lại cho công ty sẽ tiến hành thưởng hoặc tăng lương theo quy định.
Phương thức thanh toán:
– Bên A sẽ thanh toán qua tài khoản ngân hàng cho bên B vào số tài khoản cá nhân vào mùng 10 hàng tháng.
– Thông tin tài khoản nhận tiền bên B cung cấp:
Tên chủ tài khoản :……
Số tài khoản:………
Thuộc ngân hàng:……
Điều 5 : Phạt vi phạm (18)
– Bên A có trách nhiệm trách nhiệm thanh toán đầy đủ mọi khoản lương thưởng như đã thỏa thuận ban đầu. Nếu bên A vi phạm sẽ bị phạt vi phạm…..VNĐ
– Trong quá trình làm việc nếu bên B không thực hiện công việc hoặc thực hiện không nghiêm túc dẫn đến chất lượng công việc không tốt thì bên B sẽ phải chịu mức phạt:….VNĐ theo nội quy, quy chế công ty.
– Bên B nghỉ có lý do phải xin phép trước :…. Ngày, nếu nghỉ đột xuất sẽ bị khiển trách, kỷ luật. Nhiều lần vi phạm trong tháng sẽ bị trừ vào lương theo quy định.
– Bên B nếu muốn chấm dứt
– Bên A hoặc bên B không được hủy hợp đồng mà không được sự đồng ý của bên còn lại. Nếu tự ý hủy hợp đồng thì một trong các bên sẽ phải chịu mức chi phí sau:
– Bên A vẫn phải thanh toán số tiền trong thời gian bên B đã làm tương ứng với cho bên A tương ứng với kết quả công việc bên B mang lại và bồi thường tổn thất mà bên B phải chịu khi bên A tự ý hủy hợp đồng.
– Bên B sẽ không được nhận lương của tháng tự ý hủy hợp đồng và bị phạt vi phạm:….VNĐ
Điều 6: Giải quyết tranh chấp
Các bên phải tuân thủ thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Một trong các bên vi phạm sẽ bị phạt và bồi thường như điều 05 quy định về điều khoản phạt vi phạm.
Mọi tranh chấp phát sinh ban đầu sẽ được các bên thương lượng, hòa giải.
Nếu không thể hòa giải được một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết. Bên nào có lỗi hay vi phạm trong quá trình thực hiện sẽ phải chịu trách nhiệm và mức chi phí liên quan cũng như bồi thường thiệt hại mà bên còn lại phải gánh chịu.
Điều 7: Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng sẽ chấm dứt trong thời hạn 02 năm như các bên đã thỏa thuận kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Bên B sẽ phải làm việc cho bên A trong thời hạn là 02 năm . Sau thời gian 02 năm bên B muốn tiếp tục công việc và được bên A đồng ý thì có thể thông báo với bên A về việc gia hạn hợp đồng.
Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng (19)
– Hợp đồng sẽ phát sinh hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng thuê viết phần mềm.
Tức là ngày…/…/…. Đến hết thời gian 02 năm kể từ ngày hết hạn hợp đồng.
– Hợp đồng sẽ gồm 05 trang, được lập thành 2 bản mỗi bên sẽ giữ một bản. Các bản hợp đồng sẽ có giá trị như nhau.
Sau khi đã thỏa thuận, thống nhất các điều khoản của Hợp đồng thuê viết phần mềm sẽ tiến hành việc ký tên xác nhận dưới đây.
Đại diện bên A Đại diện bên B
( Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo:
(1): Điền số hợp đồng
(2): Điền ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng
(3): Điền tên bên thuê ( bên A)
(4): Điền mã số thuế bên thuê
(5): Điền trụ sở chính của bên thuê
(6): Điền tên người đại diện theo pháp luật của bên thuê và chức vụ của người đại diện
(7): Điền số điện thoại liên hệ của bên thuê
(8): Điền số fax/ email của bên thuê
(9): Điền họ và tên, ngày, tháng, năm, sinh của bên B
(10): Điền số CMND/CCCD và ngày cấp, nơi cấp của bên B
(11): Điền hộ khẩu thường trú của bên B
(12): Điền chỗ ở hiện nay của bên B
(13): Điền số điện thoại liên hệ của bên B
(14): Điền mục đối tượng của hợp đồng các thông tin về trụ sở của của ty, thời gian làm việc của công ty, nội dung của công việc
(15): Điền ngày, tháng, năm thực hiện hợp đồng
(16): Điền quyền và nghĩa vụ của các bên
(17): Điền chi phí và phương thức thanh toán, nếu thanh toán bằng hình thức chuyển khoản cần có các nội dung về: tên chủ tài khoản, số tài khoản, ngân hàng
(18): Điền mục phạt vi phạm ( do các bên tự thỏa thuận)
(19): Điền ngày, tháng, năm hợp đồng có hiệu lực
Cuối cùng các bên ký vào văn bản đã thỏa thuận
4. Một vài thông tin về phần mềm:
Phần mềm hệ thống là gì ?
– Phần mềm hệ thống, là phần mềm được lập trình để vận hành và sử dụng phần cứng.
– Những phần cứng này bao gồm như: Máy tính, máy tính bảng, điện thoại, hay các loại máy chủ web, và còn nhiều loại phần cứng khác…
– Để cài đặt được phần mềm hệ thống, lên các phần cứng, thì cần có 1 số device driver. Ví dụ như BIOS, và thiết bị phần sụn, cung cấp chức năng cơ bản, để vận hành và điều khiển phần cứng kết nối, hoặc xây dựng từ bên trong máy tính.
– Và những phần mềm hệ thống này, được gọi là hệ điều hành. Những hệ điều hành này, sẻ có nhân là phần lõi của một hệ điều hành. Cái mà định nghĩa một API, cho các chương trình ứng dụng (bao gồm cả một vài phần mềm hệ thống) và trình điều khiển thiết bị.
– Hệ điều hành sẽ nơi để điều khiển các hoạt động, cũng như việc quản lý tất cả những phần mềm ứng dụng. Hay việc cài đặt các phần mềm tiện ích lên hệ điều hành.
– Trong một số ấn phẩm, thuật ngữ phần mềm hệ thống cũng bao gồm: Những công cụ phát triển phần mềm, (như là trình biên dịch, trình liên kết, trình sửa lỗi).
Phần mềm ứng dụng là gì ?
– Phần mềm ứng dụng, hay còn có tên gọi khác là phần mềm tiện ích. Những phần mềm này được phục cho nhu cầu của con người, là phần được cài đặt lên trên hệ điều hành.
– Và hệ điều hành sẽ quản lý các ứng dụng này, các ứng dụng có thể hoạt động được, là nhờ vào hệ điều hành.
– Tuy nhiên lại không có ranh giới rõ ràng, giữa phần mềm ứng dụng và phần mềm hệ thống (hệ điều hành).