Nhằm đảm bảo tính pháp lý, rõ ràng và minh bạch cũng như đảm bảo quyền và nghĩa vụ trong quá trình thỏa thuận thuê khách sạn giữa bên thuê và bên cho thuê, những bên liên quan sẽ tiến hành soạn thảo và ký kết Hợp đồng thuê khách sạn. Vậy hợp đồng thuê khách sạn là gì?
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng thuê phòng khách sạn là gì?
Theo Điều 472
Hợp đồng thuê phòng khách sạn là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê, thỏa thuận chi tiết các thông tin và điều khoản sử dụng, bên cho thuê sẽ giao toàn bộ hoặc một phần khách sạn cho bên thuê sử dụng theo mục đích đã thỏa thuận, bên thuê sẽ trả tiền thuê cho bên cho thuê. Việc ký kết hợp đồng này bắt buộc cả bên thuê và cho thuê phải đi đến thỏa thuận và ký kết công khai những điều khoản có tính ràng buộc và rõ ràng về pháp lý.
2. Nội dung của hợp đồng thuê phòng khách sạn là gì?
Hợp đồng thuê phòng khách sạn là sự thỏa thuận của hai bên, vì thế nội dung của hợp đồng bao gồm các nội dung mà hai bên đã thỏa thuận, nhưng vẫn phải đầy đủ các nội dung và đúng pháp luật. Nội dung của hợp đồng thuê phòng khách sạn bao gồm:
Thông tin cá nhân của cả bên thuê và bên cho thuê gồm: họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, tên doanh nghiệp đại diện và những thông tin liên quan (nếu có), …
Đối tượng của hợp đồng: địa điểm và diện tích của nhà ở/ khách sạn/ căn hộ thuê hoặc cho thuê, mục đích thuê hoặc cho thuê
Đơn giá và phương thức thanh toán
Thời hạn thuê và thời điểm giao nhận
Nghĩa vụ và quyền của bên cho thuê
Nghĩa vụ và quyền của bên thuê
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Các thỏa thuận khác
Chữ ký xác nhận của hai bên
3. Chủ thể và đối tượng của hợp đồng thuê phòng khách sạn?
Chủ thể của hợp đồng là cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức các chủ thể khác được pháp luật dân sự quy định có năng lực hành vi dân sự thỏa thuận với nhau dưới hình thức hợp đồng dân sự về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Chủ thể của hợp đồng thuê phòng khách sạn là bên cho thuê và bên thuê.
– Chủ thể là cá nhân phải có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự. Năng lực pháp luật dân sự bao gồm:
Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn với tài sản;
Quyền sở hữu, quyền thừa kế và quyền khác đối với tài sản;
Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó.
Năng lực hành vi dân sự của cá nhân: là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự. Thông thường, người từ đủ 18 tuổi là người có năng lực hành vi dân sụ đầy đủ, trừ một số trường hợp: Người mất năng lực hành vi dân sự; Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi.
– Chủ thể là pháp nhân, phải đáp ứng năng lực pháp luật dân sự, năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân là khả năng của pháp nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự.
Một tổ chức được coi là pháp nhân khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
Được thành lập theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, luật khác có liên quan;
Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này;
Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Khi tổ chức tham gia giao kết hợp đồng phải thông qua người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó. Do đó, pháp nhân vừa phải đáp ứng điều kiện đối với cá nhân và lại phải là người đại diện hợp pháp của tổ chức (hoặc người đại diện theo ủy quyền).
Hợp đồng thuê phòng khách sạn đáp ứng nhu cầu và thỏa thuận của hai bên tham gia hợp đồng, một bên có nhu cầu thuê, một bên có nhu cầu cho thuê, hai bên đáp ứng điều kiện cho nhau, hình thành mối quan hệ hợp đồng thuê tài sản với nhau.
Hợp đồng thuê phòng khách sạn ghi nhận rõ ràng tài sản cho thuê, phương thức, thời hạn giao nhận, quyền và nghĩa vụ của các bên.
Hợp đồng thuê phòng khách sạn là cơ sở pháp lý ràng buộc bên cho thuê và bên thuê, đảm bảo hai bên thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ, đồng thời là cơ sở giải quyết tranh chấp cho hai bên nếu có tranh chấp xảy ra.
4. Mẫu hợp đồng thuê phòng khách sạn:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
—–o0o—–
……., ngày… tháng… năm…
HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG KHÁCH SẠN
Số…../HĐT-…
Căn cứ:
Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ…;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay , ngày…tháng…năm…, chúng tôi, gồm các bên dưới đây:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A) (1)
CÔNG TY……
– Mã số Doanh nghiệp số …. do Phòng Đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và Đầu tư …..cấp lần đầu ngày…tháng…năm…
– Địa chỉ trụ sở chính: số….phố…phường….quận….thành phố….
– Địa chỉ liên hệ/nhận
– Điện thoại Công ty:……..Fax:……
– Số tài khoản thanh toán: ………Tại Ngân hàng……
– Đại diện bởi Ông(Bà)………Chức vụ:……
BÊN THUÊ (BÊN B) (2)
Họ và tên:…… Sinh năm:………
CMND/CCCD số:….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….
Địa chỉ thường trú:……
Nơi cư trú hiện tại:……
Số điện thoại liên hệ:……
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê phòng khách sạn với những điều khoản dưới đây:
Điều 1. Đặc điểm của phòng khách sạn (3)
Bên A đồng ý cho bên B thuê phòng khách sạn thuộc sở hữu hợp pháp của bên A tại địa chỉ:..với diện tích phòng cho bên B thuê là:……..m2(mét vuông)
Mục đích thuê: Để ở
Điều 2. Giá cả và phương thức thanh toán (4)
– Giá cho thuê kể từ ngày ký hợp đồng là:….đồng/tháng(Bằng chữ:……)
– Giá trên chưa bao gồm các chi phí sử dụng điện, nước, internet, và các dịch vụ khách của khách sạn. Bên B chịu trách nhiệm thanh toán chi phí này.
– Giá trên đã bao gồm….; Chưa bao gồm:…
– Tiền thuê phòng được thanh toán….tháng một lần, thanh toán vào ngày….hàng tháng bằng hình thức trả tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản đã nêu trên hoặc vào tài khoản khác mà bên A thông báo
– Trường hợp bên B thanh toán trễ thì sẽ tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng nhân với số ngày chậm thanh toán.
Điều 3. Thời hạn thuê và thời điểm giao nhận phòng (5)
– Thời hạn thuê phòng khách sạn là….kể từ ngày…tháng…năm…
– Thời điểm giao phòng là ngày…tháng…năm….
– Khi hết thời hạn thuê, nếu hai bên có nhu cầu muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì sẽ cùng nhau thỏa thuận gia hạn hợp đồng hoặc ký kết hợp đồng mới.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Cung cấp chứng từ, tài liệu chứng minh tính hợp pháp của phòng khách sạn
– Giao phòng và trang thiết bị gắn liền với phòng khách sạn
– Bảo trì phòng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận
– Yêu cầu bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn các khoản tiền theo quy định của hợp đồng
– Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra
– Yêu cầu bên B trả lại phòng khách sạn cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê
– Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B:
+ Không trả hoặc trả không đúng hạn tiền thuê phòng liên tiếp trong… tháng
+ Sử dụng phòng cho thuê không đúng mục đích
+ Tự ý sửa chữa, phá dỡ, lắp đặt trang thiết bị mà không có sự đồng ý của bên A
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Sử dụng phòng đúng mục đích đã quy định trong hợp đồng
-Trả đủ, đúng hạn các khoản tiền đã quy định trong hợp đồng
-Trả phòng cho bên A theo đúng thoản thuận
– Chấp hành mọi quy định về trật tư, an toàn vệ sinh khu vực
– Trả lại phòng cho bên A như các trường hợp đã quy định trong hợp đồng
– Nhận phòng và trang thiết bị đúng như thỏa thuận, cam kết của bên B
– Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thương thiệt hại nếu bên A thực hiện các hành vi vi phạm hợp đồng
Điều 6. Trách nhiệm của các BÊN và xử lý vi phạm Hợp đồng
– Một trong các bên nếu không thực hiện đúng theo những quy định của hợp đồng sẽ phải chịu phạt 8% giá trị của hợp đồng.
– Các bên phải bồi thường thiệt hại do chính mình gây ra
Điều 7. Chấm dứt Hợp đồng
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
– Các bên thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng;
– Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi một trong các bên không hoàn thành các nghĩa vụ phải làm;
– Khi các bên thực hiện công việc trái quy định của pháp luật;
– Các trường hợp khác đã nêu trong hợp đồng
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp các Bên có tranh chấp về nội dung của Hợp đồng thì cấc Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn … ngày, kể từ ngày một trong các Bên thông báo bằng văn bản cho bên kia mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng
– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này được lập thành … bản, bằng tiếng Việt có giá trị như nhau. Bên thuê giữ ….bản, bên cho thuê giữ … bản.
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh những vấn đề cần thỏa thuận, các bên có thể lập thêm
….ngày…tháng…năm…
BÊN A
Ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)
5. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
(1): Bên cho thuê ghi rõ tên công ty, mã số doanh nghiệp, trụ sở, địa chỉ liên hệ, số điện thoại, số tài khoản, đại diện, chức vụ;
(2): Bên Thuê ghi rõ họ tên, số chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú, nơi cư trú hiện tại, số điện thoại liên hệ;
(3): Ghi đúng và chính xác đặc điểm của phòng khách sạn, địa chỉ, diện tích, mục đích thuê;
(4): Giá cho thuê mà hai bên đã thỏa thuận;
(5): Thời hạn thuê và thời hạn giao phòng;
Cơ sở pháp lý:
– Bộ luật dân sự 2015.