Người có nhu cầu thuê phiên dịch và bên phiên dịch sẽ ký kết với nhau hợp đồng phiên dịch để thỏa thuận các điều kiện, yêu cầu liên quan đến công việc. Bài viết dưới đây sẽ đi vào tìm hiểu những quy định liên quan đến hợp đồng này.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng thuê phiên dịch là gì?
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền, nghĩa vụ.
Hợp đồng thuê phiên dịch là văn bản của cá nhân/ tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên được thuê thực hiện các công việc dịch thuật văn bản, tài liệu cho bên thuê theo quy định của hợp đồng, bên thuê trả tiền cho bên được thuê.
2. Mẫu hợp đồng phiên dịch:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
—–o0o—–
……., ngày… tháng… năm…
HỢP ĐỒNG THUÊ PHIÊN DỊCH
Số…../HĐT-…
– Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
– Căn cứ…;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
chúng tôi gồm:
1. BÊN THUÊ
Tên công ty:……
Địa chỉ trụ sở:………
Giấy CNĐKDN số:……. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..
Hotline:…… Số Fax/email (nếu có):……
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……. Sinh năm:……
Chức vụ:…. Căn cứ đại diện:……
Địa chỉ thường trú:……
Nơi cư trú hiện tại:…
Số điện thoại liên hệ:…….)
Số TK:…….- Chi nhánh……- Ngân hàng……
2. BÊN ĐƯỢC THUÊ (PHIÊN DỊCH VIÊN)
Họ và tên:……. Sinh năm:……
CMND/CCCD số:………….….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….
Địa chỉ thường trú:……
Nơi cư trú hiện tại:……
Số điện thoại liên hệ:……
Sau khi hai bên bàn bạc, thỏa thuận, đã đồng ý ký kết Hợp Đồng này với những điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung của Hợp đồng
Bên được thuê đồng ý thực hiện công việc dịch các văn bản, tài liệu, giấy tờ từ tiếng… sang tiếng….. theo sự phân công của Công ty.
Điều 2. Thời hạn và công việc phải làm
Bên được thuê làm việc theo thời gian:
– Từ ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng…năm….
– Làm việc từ 8h sáng đến 17h chiều, nghỉ các ngày lễ, thứ 7 và chủ nhật hàng tuần.
– Thời gian làm việc có thể thay đổi theo thỏa thuận của các bên và theo nhu cầu công việc của bên thuê.
– Trường hợp bên được thuê nghỉ đột xuất thì phải
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê
– Bên thuê bàn giao, phân công công việc cho bên được thuê;
– Đảm bảo tính hợp pháp của văn bản, tài liệu gốc;
– Tạo điều kiện để bên được thuê hoàn thành công việc được giao;
– Trả lương đầy đủ, đúng hạn cho bên được thuê;
– Mọi vấn đề thay đổi, phát sinh đều phải thông báo trước cho bên được thê biết trước ít nhất…ngày.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Hoàn thành đúng thời hạn, đủ, đảm bảo chất lượng của công việc được giao;
– Cần cù, siêng năng, có trách nhiệm trong công việc;
– Bảo mật mọi thông tin, tài liệu mà bên thuê giao cho.
Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán
– Mức lương cứng phiên dịch: … đồng/tháng
– Số tiền trên đã bao gồm:……. Và chưa bao gồm:………
– Phương thức thanh toán: Tiền mặt
– Trả lương vào ngày mùng … hàng tháng.
Điều 6. Trách nhiệm của các BÊN và xử lý vi phạm Hợp đồng
Các bên có thể tự thỏa thuận về việc xử lý khi có vi phạm xảy ra.
Nếu không thỏa thuận được thì các bên sẽ phải chịu phạt vi phạm là …% giá trị của hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
– Một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải do lỗi của bên kia thì sẽ phải chịu phạt …% giá trị của hợp đồng;
– Bên được thuê không hoàn thành công việc được giao hoặc dịch sai quá nhiều(trên….%)
– Bên được thuê không giao tài liệu đúng thời hạn đã cam kết.
Điều 7. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Cả hai bên thỏa thuận đồng ý chấm dứt hợp đồng;
Bên thuê bị thanh lý, giải thể hoặc đình chỉ hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Bên được thuê hoàn tất việc dịch tài liệu và bên thuê thanh toán xong cho bên được thuê
– Trong trường hợp bên thuê hoặc bên cho thuê không thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ theo quy định tại hợp đồng này thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt việc thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp các Bên có tranh chấp về nội dung của Hợp đồng thì cấc Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn … ngày, kể từ ngày một trong các Bên thông báo bằng văn bản cho bên kia mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong các bên có quyền yêu cầu
Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết và chấm dứt trong các trường hợp quy định tại Điều 7. Mọi sửa đổi, bổ sung, thay thế các điều khoản hợp đồng phải được lập thành văn bản và do người có thẩm quyền của các bên ký;
– Hợp đồng này được lập thành … bản, bằng tiếng Việt có giá trị như nhau. Bên B giữ ….bản, bên A giữ … bản.
BÊN THUÊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
BÊN ĐƯỢC THUÊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
Bên thuê phiên dịch ghi rõ thông tin tên công ty, địa chỉ trụ sở, giấy đăng ký doanh nghiệp, người đại diện pháp luật, chức vụ, địa chỉ thường trú, số điện thoại liên hệ, số tài khoản;
Bên phiên dịch ghi rõ họ tên, năm sinh, số chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú, nơi cư trú, số điện thoại liên hệ.
Điều 1: Nội dung hợp đồng hai bên thỏa thuận việc phiên dịch nội dung gì;
Điều 2: Thời hạn và công việc phải làm: ghi rõ thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc công việc, thời gian làm việc trong ngày, trong tuần và các ngày nghỉ;
Điều 3, Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên do hai bên thỏa thuận trước, hai bên phải đảm bảo thực hiện đúng và đủ những nghĩa vụ được ghi trong hợp đồng;
Điều 5: Giá hợp đồng và phương thức thanh toán: hai bên ghi đúng giá đã thỏa thuận với nhau, phương thức thanh toán và ngày thanh toán.
4. Nội dung cơ bản của hợp đồng phiên dịch:
Hợp đồng thuê phiên dịch có những nội dung cơ bản sau:
– Căn cứ hợp đồng: dựa vào những nội dung của hợp đồng thuộc phạm vi điều chỉnh của luật nào;
– Chủ thể hợp đồng;
– Nội dung hợp đồng;
– Thời hạn và công việc phải làm;
– Quyền và nghĩa vụ của bên thuê;
– Quyền và nghĩa vụ của bên phiên dịch;
– Giá hợp đồng và phương thức thanh toán;
– Trách nhiệm của các bên và xử lý vi phạm hợp đồng;
– Chấm dứt hợp đồng;
– Giải quyết tranh chấp;
– Hiệu lực của hợp đồng.
5. Chủ thể và đối tượng của hợp đồng phiên dịch:
Chủ thể của hợp đồng: là cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức (pháp nhân) các chủ thể khác được pháp luật dân sự quy định có năng lực hành vi dân sự thỏa thuận với nhau dưới hình thức hợp đồng dân sự về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Nếu chủ thể của hợp đồng là cá nhân: Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự. Năng lực pháp luật dân sự bao gồm: Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn với tài sản; Quyền sở hữu, quyền thừa kế và quyền khác đối với tài sản; Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân: là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự. Thông thường, người từ đủ 18 tuổi là người có năng lực hành vi dân sụ đầy đủ, trừ một số trường hợp: Người mất năng lực hành vi dân sự; Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi.
Nếu chủ thể của hợp đồng là pháp nhân: Một tổ chức được coi là pháp nhân khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan; Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật dân sự; Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình; Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập. Khi tổ chức tham gia giao kết hợp đồng phải thông qua người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó. Do đó, pháp nhân vừa phải đáp ứng điều kiện đối với cá nhân và lại phải là người đại diện hợp pháp của tổ chức (hoặc người đại diện theo ủy quyền).
Như vậy, chủ thể của hợp đồng phiên dịch là bên thuê phiên dịch và bên phiên dịch. Đối tượng của hợp đồng này là công việc phiên dịch tài liêu, văn bản. Bên thuê có nhu cầu cần dịch tài liệu, bên phiên dịch dùng trình độ và chuyên môn của mình đáp ứng yêu cầu của bên thuê.
Hợp đồng phiên dịch được thành lập khi một bên có nhu cầu phiên dịch tài liệu, cần hợp tác với người có chuyên môn phiên dịch để dịch văn bản. Khi hai bên đã thỏa thuận xong các điều khoản liên quan đến công việc và tiền lương thì sẽ ký kết với nhau hợp đồng phiên dịch. Hợp đồng là kết quả của sự tự do thỏa thuận, tự nguyện về mặt ý chí, trên cở sở tôn trọng các nguyên tắc của pháp luật.
Các bên thỏa thuận với nhau về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, các điều khoản này được ghi nhận trong hợp đồng, đảm bảo quyền và nghĩa vụ của mỗi bên đều được thực hiện để mang lại kết quả tốt nhất cho công việc.
Đồng thời hợp đồng phiên dịch là cơ sở pháp lý ghi nhận phương thức giải quyết tranh chấp giữa hai bên trong trường hợp có tranh chấp xảy ra.
Cơ sở pháp lý: