Khi người bán hàng hóa, triển lãm sản phẩm có nhu cầu muốn thuê gian hàng thì sẽ ký kết hợp đồng với cá nhân, tổ chức cung cấp gian hàng. Vậy hợp đồng thuê gian hàng bày bán, triển lãm là gì?
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng thuê gian hàng bày bán là gì?
Hợp đồng thuê gian hàng bày bán là sự thỏa thuận của bên có nhu cầu bày bán hàng hóa và bên có gian hàng để cung cấp. Hợp đồng thuê gian hàng bày bán chỉ được ký kết khi có sự đồng y, thống nhất của cả hai bên.
Nội dung chính của hợp đồng thuê gia hàng bày bán bao gồm:
– Thông tin của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng
– Đối tượng của hợp đồng
– Giá và phương thức thanh toán
– Điều khoản về giải quyết tranh chấp hợp đồng
– Điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng.
Hợp đồng thuê gian hàng bày bán được lập thành văn bản nhằm ghi nhận sự thỏa thuận của các bên tham gia về việc thuê gian hàng để bày bán hàng hóa, triển lãm sản phẩm.
Hợp đồng thuê gian hàng bày bán chính là văn bản mang tính pháp lý để giải quyết những mâu thuẫn, tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Đồng thời hợp đồng thuê gian hàng bày bán cũng là căn cứ để đảm bỏ quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia hợp đồng.
2. Mẫu hợp đồng thuê gian hàng bày bán:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
HỢP ĐỒNG THUÊ GIAN BÁN HÀNG
Số…./HDTGBH
Căn cứ Bộ luật Dân sự do Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2015;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên;
Hôm nay, ngày ………. tháng …….năm ……., tại trụ sở ……. Công chứng ., chúng tôi gồm có:
Bên cho thuê (sau đây gọi là Bên A):
Ông/Bà: ….
Ngày tháng năm sinh: …
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: …
Cấp ngày:……do Công An tỉnh/thành phố:…….
Hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện này:…
SĐT:….
Bên thuê (sau đây gọi là Bên B):
CÔNG TY…
Trụ sở: …
Đăng ký kinh doanh số: …
Số điện thoại:…..
Fax:….
Địa chỉ email: …….
Mã số thuế:…..
Do ông/bà: …
Ngày tháng năm sinh: ……
Chứng minh nhân dân số/Căn cước công dân số: …
SĐT liên hệ:…….
Chức vụ:……
Làm đại diện theo
Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê …. với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: TÀI SẢN THUÊ
Bên A là người có quyền sử dụng……. theo hợp đồng sử dụng …… số …… đăng ký thay đổi ngày …….. và ngày ……
ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ
Thời hạn thuê tài sản nêu trên là …, kể từ ngày hoàn tất thủ tục Công chứng.
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ
Bên B sử dụng quầy bán hàng nêu trên vào mục đích: ……
ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ TÀI SẢN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá thuê tài sản nêu trên là: …… đồng Việt Nam (bằng chữ ………). (Giá thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại… do bên B sử dụng).
2. Phương thức thanh toán như sau: Bên B đặt cọc cho bên A số tiền … đồng Việt Nam (bằng chữ ……..). Bên B thanh toán tiền thuê ……cho bên A mỗi tháng một lần vào ngày 01 dương lịch hàng tháng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Nếu chuyển khoản sẽ gửi theo thông tin:
Số tài khoản:……..
Chủ tài khoản:…….
Ngân hàng:……..
Chi nhánh:…….
3. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Thuế và lệ phí liên quan đến việc thuê quầy hàng theo Hợp đồng này do hai bên chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Chuyển giao tài sản cho thuê đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;
b) Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê;
c) Bảo đảm quyền sử dụng sạp trọn vẹn cho Bên B; Bố trí thông thoáng lối đi, không trưng dụng, bày biện hàng hóa trên lối đi này.
d) Kiểm tra nhắc nhở bên B tuân thủ nội quy của Ban quản lý, giữ gìn các thiết bị được trang bị trong quầy hàng.
e) Chịu trách nhiệm về những nghĩa vụ của mình đối với địa điểm kinh doanh trước khi cho thuê liên quan đến việc kinh doanh trước khi bàn giao điểm kinh doanh cho bên B.
f)
Bên A có quyền sau đây:
a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;
b) Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng;
c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:
– Không trả tiền thuê trong 3 kỳ liên tiếp;
– Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng, mục đích của tài sản;
– Làm tài sản thuê hư hỏng;
– Sửa chữa hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;
ĐIỀU 7: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của Bên A;
b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản;
c) Trả đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;
d) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận;
Bên B có các quyền sau đây:
a) Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận;
b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;
c) Phải tuân thủ theo các nội quy của Ban quản lý ……., không gây mất trật tự ảnh hưởng trong khu vực mua bán.
d) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:
– Bên A chậm bàn giao quầy hàng theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;
– Có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được sử dụng tài sản ổn định;
e) Yêu cầu Bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa;
ĐIỀU 8: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Lệ phí công chứng liên quan đến việc thuê sạp theo Hợp đồng này do hai bên chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 9: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
– Nếu một trong hai bên chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không có lý do chính đáng thì bên tự ý chấm dứt hợp đồng phải bồi thường cho bên kia số tiền là ……. đồng (… đồng).
– Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phảI báo trước cho bên kia 01 (một) tháng, bên B nộp các khoản phí và lệ phí theo quy định, bên A phải trả lại tiền đặt cọc cho bên B..
Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về tài sản thuê ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
c) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Từng bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm công chứng viên …..Công chứng …………………. chứng nhận.
Bên A
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng thuê gian hàng bày bán:
Phần thông tin của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng: yêu cầu bên thuê và bên cho thuê cung cấp các thông tin cần thiết như: tên, số điện thoại, số chứng minh nhân dân( số căn cước công dân), địa chỉ,… Các bên cần cam kết những thông tin mình cung cấp phải thật chính xác, rõ ràng, chi tiết và giống như những thông tin của những giấy tờ bản gốc có liên quan.
Điều 1. Tài sản thuê: nêu rõ thông tin về tài sản mà bên cho thuê sở hữu để bên thuê được nắm rõ.
Điều 2. Ghi rõ thời hạn thuê tài sản được bắt đầu từ thời điểm nào và kết thúc từ thời điểm nào.
Điều 3. Bên thuê ghi cụ thể mục đích của việc thuê gian hàng là để làm gì để cho bên thuê cùng biết.
Điều 4. Giá thuê tài sản và phương thức thanh toán:
Ghi rõ ràng giá thuê gian hàng bằng cả số và bằng chữ( Giá thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại)
Phương thức thanh toán sẽ do các bên tự do thỏa thuận là bằng tiền mặt hay chuyển khoản qua ngân hàng. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 5. Việc nộp thuế và lệ phí công chứng sẽ do hai bên chịu trách nhiệm nộp.
Điều 6. Nghĩa vụ và quyền của các bên tham gia hợp đồng cần được quy định rõ ràng trong hợp đồng dựa trên quy định của pháp luật và trên tinh thần tôn trọng lẫn nhau của các bên.
Điều 7. Phương thức giải quyết tranh chấp: Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Các bên sẽ cam kết việc thực hiện đầy đủ và đúng những điều khoản được quy định trong hợp đồng. Sau khi thống nhất về các điều khoản đó thì các bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng thuê gian hàng. Hợp đồng thuê gian hàng bày bán sẽ có hiệu lực từ ngày ký hoặc bắt đầu từ thời điểm nào sẽ do các bên tự do thỏa thuận.
Căn cứ pháp lý: