Website là một nền tảng rất hiệu quả, cung cấp nhiều cơ hội thu hút sự chú ý, quan tâm của khách hàng đến công ty cũng như sản phẩm thông qua các chương trình quảng cáo. Hợp đồng quảng cáo online trên website như thế nào, có nội dung và hình thức ra sao?
Mục lục bài viết
- 1 1. Hợp đồng dịch vụ quảng cáo online trên website là gì?
- 2 2. Chủ thể và đối tượng của hợp đồng dịch vụ quảng cáo online trên website là gì?
- 3 3. Nội dung của hợp đồng dịch vụ quảng cáo online trên website là gì?
- 4 4. Mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo online trên website:
- 5 5. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
1. Hợp đồng dịch vụ quảng cáo online trên website là gì?
Hợp đồng quảng cáo là hợp đồng ký kết giữa một bên cần quảng cáo, quảng bá các sản phẩm, dịch vụ của mình với một bên là pháp nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo. Bên nhân quảng cáo thực hiện dịch vụ và nhận thủ lao từ bên yêu cầu quảng cáo. Hợp đồng quảng cáo bản chất là hợp đồng dịch vụ.
Hợp đồng quảng cáo online trên website là sự đồng ý thỏa thuận về các điều khoản trong hợp đồng quảng cáo trên website của hai bên. Mẫu hợp đồng nêu rõ thông tin của hai bên, nội dung và giá trị của hợp đồng, phương thức thanh toán…Bên nhận quảng cáo sẽ thực hiện các dịch vụ nhằm quảng cáo cho bên thuê trên nền tảng website, bên thuê quảng cáo sẽ trả tiền quảng cáo cho bên quảng cáo.
2. Chủ thể và đối tượng của hợp đồng dịch vụ quảng cáo online trên website là gì?
Chủ thể của hợp đồng quảng cáo online trên website là bên sử dụng dịch vụ và bên cung cấp dịch vụ.
Chủ thể của hợp đồng là cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức (pháp nhân) các chủ thể khác được pháp luật dân sự quy định có năng lực hành vi dân sự
Nếu chủ thể là cá nhân thì phải có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực pháp luật dân sự. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân: là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.
Nếu chủ thể là pháp nhân thì phải có năng lực dân sự của pháp nhân và đáp ứng đủ các điều kiện:
– Được thành lập theo quy định của Bộ luật dân sự, luật khác có liên quan;
– Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Bộ luật dân sự;
– Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
– Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Khi tổ chức tham gia giao kết hợp đồng phải thông qua người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó. Do đó, pháp nhân vừa phải đáp ứng điều kiện đối với cá nhân và lại phải là người đại diện hợp pháp của tổ chức (hoặc người đại diện theo ủy quyền).
Đối tượng của hợp đồng quảng cáo online trên website là việc thực hiện quảng cáo. Bên cung ứng dịch vụ sẽ nhận quảng cáo cho bên dùng dịch vụ theo thỏa thuận, bên dùng dịch vụ sẽ trả tiền dịch vụ.
Hợp đồng quảng cáo online trên website đáp ứng sự cung cầu dịch vụ của cả hai bên, bên sử dụng dịch vụ mong muốn đưa thông tin sản phẩm đến người dùng, nâng cao thương hiệu và sức mua, bên cung ứng dịch vụ đáp ứng yêu cầu của bên thuê và nhận tiền dịch vụ.
Hợp đồng quảng cáo online trên website quy định quyền và nghĩa vụ của hai bên, đảm bảo hai bên thực hiện đúng nghĩa vụ và đảm bảo quyền và lợi ích cho cả hai.
Hợp đồng quảng cáo online trên website là cơ sở pháp lý ghi nhận phương thức giải quyết tranh chấp giữa bên sử dụng và bên cung ứng dịch vụ nếu có tranh chấp xảy ra.
3. Nội dung của hợp đồng dịch vụ quảng cáo online trên website là gì?
Nội dung hợp đồng quảng cáo bao gồm:
– Nội dung công việc quảng cáo: Điều khoản này sẽ quy định về đối tương được quảng cáo sản phẩm hay dịch vụ gì; hình thức quảng cáo video quảng cáo bằng hình ảnh, mv ca nhac… ; nội dung yêu cầu nội dung và chi tiết của sản phẩm quảng cáo thương mai.
– Phương tiện quảng cáo và người phát hành quảng cáo thương mại.
– Các chi phí và phương thức thanh toán: Điều khoản này bao gồm các quy định như phí dịch vu quảng cáo chi phí sản xuất sản phẩm quàng cáo và các chi phí khác có thể phát sinh thời han, phương thức thanh toán (nốt lần hay theo từng đợt thanh toán trực tiếp hay thông qua chuyển khoản ngân hàng) phản thuế phải nộp chế tài nếu vi phạm thanh toán.
– Quyền và nghĩa vụ của bên thuê quang cáo trong hợp đồng quảng cáo.
– Quyền và nghĩa vụ của bên nhận quảng cáo trong hợp đồng quảng cáo.
4. Mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo online trên website:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–o0o-
, ngày . tháng … năm ……
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO TRÊN WEBSITE
Căn cứ
Căn cứ
Căn cứ khả năng và nhu cầu của các Bên;
BÊN A: CÔNG TY (1)
– Địa chỉ:……
– Điện thoại:…
– Tài Khoản số:……Tại ngân hàng………
– Đại diện:…………Chức vụ: …
– MSDN:………
BÊN B: CÔNG TY (1)
– Địa chỉ:………
– Điện thoại:………
– Tài Khoản số:……………Tại ngân hàng…………
– Đại diện:…………..Chức vụ………
– MSDN:……
Hai Bên cùng thống nhất thỏa thuận và đồng ý ký Hợp đồng dịch vụ quảng cáo với các điều khoản sau đây:
ĐIỀU I: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG:
1. Hình thức quảng cáo: Bên A đồng ý và đề nghị thuê Bên B cung ứng dịch vụ quảng cáo ………….bằng hình thức đăng bài viết quảng cáo, banner, hình ảnh của Bên B hoặc do Bên B cung cấp.
2. Nội dung quảng cáo: Hai bên thỏa thuận theo phụ lục đỉnh kèm của Hợp đồng này.
3. Chi tiết quảng cáo: Hai bên thỏa thuận theo phụ lục đính kèm của Hợp đồng này.
ĐIỀU II: PHƯƠNG THỨC, PHƯƠNG TIỆN, THỜI GIAN QUẢNG CÁO
1. Phương thức: Bên B sẽ đăng các bài viết nhằm mục đích truyền thông, quảng cáo cho Bên A thông qua các bài viết hoặc banner quảng cáo trên Website của Bên B hoặc do Bên B cung cấp.
2. Phương tiện: Phương tiện được dùng để quảng cáo sẽ là các Website của Bên B hoặc do Bên B cung cấp. Việc sử dụng phương tiện quảng cáo thương mại sẽ tuân thủ theo các quy định của pháp luật về báo chí, xuất bản, thông tin, chương trình hoạt động văn hóa.
3. Thời gian quảng cáo sẽ bắt đầu từ ngày.. . đến ngày. Bên B hoặc do Bên B cung cấp. trên các phương tiện quảng cáo của
ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN: (2)
3.1. Giá trị Hợp đồng:
– Gíá trị hợp đồng:……………VNĐ.
Giá trị hợp đồng trên đã bao gồm chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
Tổng giá trị Hợp đồng:……….VNĐ
(bằng chữ: ………………..)
3.2. Hình thức thanh toán: (3)
Việc thanh toán của Bên A cho Bên B sẽ được thực hiện bằng biện pháp chuyển khoản vào tài khoản của Bên B
Chủ tài khoản:………….
Tài khoản số:……………
Tại Ngân Hàng:……………
Chi nhánh:…………
Điều kiện thanh toán:
Trong vòng (03) ba ngày làm việc sau khi Bên B thực hiện nội dung Hợp đồng quy định tại Điều 1 và cung cấp hóa đơn hợp lệ cho Bên A, Bên A phải thanh toán 100% tổng giá trị Hợp đồng cho Bên B và việc thanh toán trên phải được chuyển khoản (01) một lần duy nhất.
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A:
4.1. Quyền của Bên A:
– Bên A có quyền lựa chọn hình thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời hạn quảng cáo thương mại.
– Bên A có quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện Hợp đồng dịch vụ quảng cáo theo nội dung, điều khoản đã ký kết.
– Bên A có quyền yêu cầu Bên B báo cáo tiến độ thực hiện về nội dung quảng cáo mà Bên B đang thực hiện cho Bên A.
4.2.Nghĩa vụ của Bên A:
Bên A Có trách nhiệm thanh toán cho Bên B theo quy định của Điều II. Việc thanh toán phải đảm bảo đủng thời
– Bên A có nghĩa vụ cung cấp thông tin trung thực, chính xác về hoạt động sản xuất, hàng hóa dịch vụ thương mại của
đơn vị mình và chịu trách nhiệm về các thông tin do mình cung cấp cho Bên B. Nếu những thông tin do Bên A cung cấp có bất kỳ thông tin nào sai lệch làm ảnh hưởng trực tiếp đến Bên A thi Bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
– Bất kỳ thay đổi nào của Bên A phải thông báo cho Bên B ít nhất (03) ba ngày bằng văn bản hoặc qua email cụ thể để Bên B có thể kịp thời thực hiện. Nếu những thông báo mang tính gấp rút của Bên A mà Bên B bắt buộc phải thực hiện thi Bên B sẽ không phải chịu trách nhiệm về các hậu quả do sự gấp rút của Bên A.
– Khi có sự tranh chấp của Bên thứ ba về những nội dung thông tin kinh tế, nhãn hiệu hàng hóa, bản quyền đối với Bên A thì Bên A phải tự mình giải quyết, trong trường hợp đó Bên B có quyền đơn phương đình chỉ Hợp đồng.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Quyền của Bên B:
– Được quyền yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin cần thiết cho hoạt động quảng cáo. Bên A phải đáp ứng các yêu cầu về cung cấp thông tin cần thiết cho hoạt động quảng cáo của Bên B.
– Bên B có quyền từ chối cung cấp dịch vụ quảng cáo nếu nội dung quảng cáo do Bên A yêu cầu vi phạm pháp luật quảng cáo và các quy định pháp luật khác của Việt Nam.
– Được thanh toán chi phí quảng cáo theo thỏa thuận trong Hợp đồng.
– Bên B có quyền thuê bên thứ ba để làm dịch vụ quảng cáo nếu được Bên A đồng ý.
– Bên B có quyền lựa chọn phương tiện quảng cáo phù hợp dựa trên sự đề xuất của Bên A để thực hiện dịch vụ quảng cáo của mình.
5.2. Nghĩa vụ của Bên B:
– Thực hiện đúng nội dung, phương tiện, thời gian cung cấp dịch vụ quảng cáo mà các bên đã thỏa thuận trong Hợp đồng này.
– Bên B sẽ xuất hóa đơn tài chính hợp lệ cho Bên A khi hoàn thành xong nội dung của Hợp Đồng này.
– Thông báo cho Bên A tiến độ công việc mà Bên B đang thực hiện.
– Thực hiện việc quảng cáo một cách trung thực và chính xác theo thông tin Bên A cung cấp.
ĐIỀU 6. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng trong các trường hợp: Bên B không thực hiện Hợp đồng.
– Bên B có quyền chấm dứt Hợp đồng trong các trường hợp:
– Bên A không thanh toán giá trị Hợp đồng theo thỏa thuận tại nội dung của Hợp đồng.
– Việc chấm dứt Hợp đồng phải được thực hiện bằng văn bản.
ĐIỀU 7. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này trước tiên sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải và đảm bảo quyền lợi hợp pháp giữa các Bên.
– Trong trường hợp không đạt được thỏa thuận trong vòng (30) ba mươi ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, vụ việc sẽ được đưa ra giải quyết tại Toà án nhân dân cấp Quận/Huyện có thẩm quyền.
– Luật pháp Việt Nam hiện hành là cơ sở để giải quyết mọi tranh chấp của Hợp đồng này.
– Trong thời gian có mâu thuẫn hoặc có tranh chấp đang được giải quyết thì các Bên phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, ngoại trừ vấn đề đang bị tranh chấp.
ĐIỀU 8: BẢO MẬT THÔNG TIN
8.1. Không bên nào được công bố, hoặc cho phép người khác công bố công khai, tuyên truyền hay thông báo cho các chủ thể khác về các nội dung liên quan đến Hợp đồng này mà không được sự đồng ý trước bằng văn bản của các bên còn lại (đồng ý bằng văn bản của các bên không được từ chối hay tri hoãn mà không có lý do hợp lý).
8.2 Trong trường hợp việc cung cấp thông tin theo quy định pháp luật hoặc theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên bị yêu cầu phải thông báo ngay cho các bên còn lại. Các Bên liên quan có trách nhiệm nỗ lực tối đa để thông qua nội dung thông tin trước khi thực hiện cung cấp.
ĐIỀU 9. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, bất kỳ sự bổ sung và/hoặc chính sửa nào trong Hợp đồng này là một phần không nghe thể tách rời của Hợp đồng này và chỉ có hiệu lực kể từ khi những sự thay đổi, bổ sung, sửa đổi đó được ký kết bởi tất cả các bên
ĐIỀU 10. CAM KẾT CHUNG
– Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, các Bên phải lập
– Hai Bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng. Mọi thay đổi, bổ sung đều phải được các Bên đồng ý bằng văn bản.
– Bên nào tự ý đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường tổng số tiền đã ký trong Hợp đồng cho Bên còn lại.
– Hợp đồng được tự động thanh lý sau khi hai Bên hoàn thành xong các nghĩa vụ và điều khoản trong Hợp đồng. – Hợp đồng lập thành (02) hai bản, mỗi Bên giữ (01) một bản có giá trị như nhau kể từ ngày hai Bên cùng ký kết.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
5. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
(1): Thông tin của chủ thể hợp đồng: bên sử dụng và bên cung ứng ghi rõ tên, người đại diện, chức vụ, địa chỉ, mã số thuế, điện thoại, email…;
(2): Giá trị hợp đồng theo thỏa thuận;
(3): Phương thức thanh toán mà hai bên đã thỏa thuận.
Cơ sở pháp lý: