Để có thể cho ra một sản phẩm mới, bên các công ty, doanh nghiệp có thể đặt thiết kế sản phẩm từ bên các công ty cung cấp dịch vụ. Hai bên muốn hợp tác với nhau thì cần ký kết hợp đồng nghiên cứu thiết kế sản phẩm mới để tránh những mâu thuẫn quyền lợi.
Mục lục bài viết
1. Hoạt động nghiên cứu thiết kế sản phẩm mới là gì ?
Nghiên cứu là một từ hay thường gặp nói về quá trình khảo sát, học tập và khám phá những kiến thức mới và trắc nghiệm kiến thức. Hoạt động nghiên cứu có mục đích hướng đến một điều gì hay một vấn đề nhất định ,nói một cách đơn giản trong công việc nghiên cứu khó có thể đo lường hay rất khó để có thể định lượng và người nghiên cứu luôn cố gắng để hoàn thành.
Thiết kế sản phẩm là một quá trình tạo ra sản phẩm cho doanh nghiệp hoặc khách hàng, nó sẽ mang tính thương hiệu riêng. việc thiết kế sản phẩm cũng sẽ phụ thuộc vào nhu cầu của người tiêu dùng và cũng có thể đáp ứng mong muốn của người thiết kế
Như vậy thì hoạt động nghiên cứu thiết kế sản phẩm mới là hoạt động tìm hiểu những kiến thức chuyên môn để có thể thiết kế được một sản phẩm mới đáp ứng được các thông số, nhu cầu của doanh nghiệp hoặc khách hàng. Hiện nay hoạt động này đang rất phổ biến.
2. Hợp đồng nghiên cứu thiết kế sản phẩm mới là gì?
Hợp đồng nghiên cứu thiết kế sản phẩm mới là văn bản ghi nhận sự cam kết giữa một bên có nhu cầu có sản phẩm mới và một bên cung cấp dịch vụ nghiên cứu thiết kế. Hợp đồng này chính văn bản mang tính pháp lý cao đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên khi tham gia ký kết hợp đồng.
Nội dung của hợp đồng bao gồm:
– Thông tin của các bên chủ thể tham gia ký kết hợp đồng
– Nội dung công việc giao dịch
– Về vật tư, nguyên liệu và tiền vốn
– Thời hạn thực hiện hợp đồng
– Thời hạn thanh toán tiền công
– Trách nhiệm bảo hành và hướng dẫn sử dụng
– Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng
– Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
– Các thỏa thuận khác nếu cần
– Hiệu lực của hợp đồng.
3. Mẫu hợp đồng nghiên cứu thiết kế sản phẩm mới:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————-
HỢP ĐỒNG NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI
Số …../…..
Hôm nay ngày … tháng … năm …
Tại địa điểm: ………
Chúng tôi gồm có:
Bên A (Bên đặt yêu cầu nghiên cứu thiết kế)
– Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan) ……
– Địa chỉ trụ sở chính ……
– Điện thoại: ……
– Fax: ………
– Tài khoản số: ……………
Mở tại ngân hàng …………
– Đại diện là:
Chức vụ: ……
–
Viết ngày … tháng … năm ….
Do …… chức vụ …………..…. ký
Bên B (Bên nhận hợp đồng)
– Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan) ……
– Địa chỉ trụ sở chính ………
– Điện thoại: ………
– Fax: …
– Tài khoản số: ………
Mở tại ngân hàng ……
– Đại diện là: …
Chức vụ: ………
– Giấy ủy quyền số …………..(nếu ký thay giám đốc).
Viết ngày … tháng … năm ….
Do ……….. chức vụ ………. ký
Hai bên thống nhất lập hợp đồng với nội dung như sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch
1- Bên A đặt yêu cầu cho bên B nghiên cứu thiết kế sản phẩm mới có tên là ………………..
2- Các tiêu chuẩn, định mức về chất lượng cần đạt là:
– Quy cách ………
– Mẫu mã …………………
– Công dụng đạt …………
– Tiêu thụ năng lượng ……
3- Số lượng sản phẩm mới cần thiết kế …
– …
4- Bên A có trách nhiệm cung cấp tất cả mọi tài liệu thông tin ban đầu cần thiết cho việc nghiên cứu, thiết kế sản phẩm mới theo các tiêu chuẩn, định lượng trên cho bên B sau khi ký hợp đồng.
Điều 2: Về vật tư, nguyên liệu và tiền vốn
1- Bên A phải cung cấp cho bên B những vật tư, nguyên liệu và tiền vốn ban đầu đủ để bên B nghiên cứu, thiết kế số lượng sản phẩm mới theo tiêu chuẩn và quy cách đã nêu trên. Cụ thể là:
a- Vật tư loại: ………
b- Nguyên liệu loại: …
c- Tiền vốn tổng cộng ………. (bên A có thể giao tất cả thành tiền để bên B tự lo vật tư nguyên liệu đúng chất lượng và tiêu chuẩn đã thỏa thuận).
2- Thời gian giao vật tư, nguyên liệu, tiền vốn …………….. (thường là ngay sau khi ký hợp đồng).
3- Địa điểm giao: ………
4- Bên B có trách nhiệm nhận và bảo quản.
Điều 3: Thời hạn thực hiện hợp đồng
1- Bên B có trách nhiệm nghiên cứu, thiết kế sản phẩm mới trong thời gian là ….. ngày (tháng).
2- Bên A được kiểm tra các tiêu chuẩn, quy cách chất lượng sản phẩm trước khi giao nhận.
3- Địa điểm giao nhận tại ……
4- Thời gian giao nhận sản phẩm ………
Điều 4: Thời hạn thanh toán tiền công
1- Thanh toán sau khi bên A đã kiểm tra và nhận sản phẩm lên phương tiện vận tải.
2- Số tiền là …. đồng/một đơn vị sản phẩm.
3- Phương thức thanh toán: Tiền mặt (chuyển khoản qua ngân hàng)
4- Nếu bên A thanh toán chậm phải chịu phạt theo lãi suất tín dụng ngân hàng.
Điều 5: Trách nhiệm bảo hành và hướng dẫn sử dụng
1- Bên B phải hướng dẫn tỉ mỉ quy trình sử dụng sản phẩm mới, bảo đảm phát huy hết tính năng tác dụng của sản phẩm mới. Có thể viết rõ quy trình sử dụng và những điều cần lưu ý trong quá trình vận chuyển, sử dụng, cách nạp nhiên liệu và bảo trì, bão dưỡng v.v… thành tài liệu hướng dẫn để giao kèm sản phẩm cho bên A.
2- Bên B có trách nhiệm bảo hành sản phẩm mới trong thời gian ….. tháng.
3- Mọi sự cố khác do lỗi của bên A nếu yêu cầu bên B sửa chữa thì bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ.
Điều 6: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng
1- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ….% giá trị hợp đồng đã ký (cao nhất là 12%).
2- Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… Mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt mà Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 7: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
1- Hai bên cần chủ động
2- Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì mới tranh chấp ra tòa án xử lý.
Điều 8: Các thỏa thuận khác (nếu cần)
Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong hợp đồng này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …. đến ngày ….
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập
Hợp đồng này được làm thành ….bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …. bản, gửi cơ quan … bản (nếu cần).
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu
4. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng nghiên cứu thiết kế sản phẩm mới:
Phần thông tin của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng: các bên cần phải điền đầy đủ, chính xác, đầy đủ các thông tin như tên, địa chỉ, số điện thoại, email, Fax, đại diên của các bên và chức vụ của người đại diện.
Phần thứ hai của hợp đồng là phần những điều khoản mà các bên đã thỏa thuận và thống nhất với nhau và là phần vô cùng quan trọng.
+ Điều 1. Nội dung công việc giao dịch: Bên thuê sẽ ghi rõ tên sản phẩm, các tiêu chuẩn, định mức về chất lượng cần đạt được đối với sản phẩm được nghiên cứu thiết kế như quy cách, mẫu mã, công dụng đạt, tiêu thụ điện năng,… Đồng thời ghi rõ số lượng sản phẩm cần thiết kế. Bên thuê cũng cần phải cung cấp mọi tài liệu, thông tin, dữ liệu ban đầu cho bên được thuê để phục vụ cho việc nghiên cứu, thiết kế sản phẩm mới.
+ Điều 2. Về vật tư, nguyên liệu và tiền vốn: Bên thuê phải cung cấp những vật tư và nguyên liệu cần thiết cho hoạt động nghiên cứu thiết kế sản phẩm cùng với việc giao tiền vốn để cho bên được thuê tự lo vật tư, nguyên liệu. khi nhận được vật tư, nguyên liệu và tiền vốn thì bên được thuê phải có trách nhiệm nhận và bảo quản.
+ Điều 3. Thời hạn thực hiện hợp đồng: ghi rõ thời gian, địa điểm mà bên được thuê giao sản phẩm để bên thuê kiểm tra các chỉ tiêu về mẫu mã, quy cách, chất lượng sản phẩm.
+Điều 4. Thời hạn thanh toán hợp đồng: Điền đầy thông tin về thời gian bên thuê trả tiền công và số tiền phải thanh toán là bao nhiêu trên một sản phẩm. Phương thức thanh toán sẽ do hai bên tự thỏa thuận với nhau, có thể là thanh toán bằng tiền mặt hoặc là chuyển khoản qua ngân hàng.
+ Điều 5. trách nhiệm bảo hành và hướng dẫn sử dụng sản phẩm; Bên được thuê phải có trách nhiệm hướng dẫn tỉ mỉ quy trình sử dụng sản phẩm mới, bảo đảm phát huy các tính năng, tác dụng của sản phẩm. Đồng thời bên được thuê phải chịu trách nhiệm về việc bảo hành sản phẩm, ghi rõ là trong bao lâu.
+ Điều 6. Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng. Hai bên làm rõ phần trách nhiệm về vật chất khi một trong hai bên vi phạm những điều khoản trong hợp đồng.
+ Điều 7. Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng: khi xảy ra những gì bất lợi thì hai bên cần thông báo kịp thời cho bên còn lại để có cách giải quyết. Trường hợp không thể tự giải quyết được thì có thể đưa tranh chấp ra Tòa án để giải quyết. Nhưng việc các bên tự thỏa thuận hòa giải tranh chấp sẽ là biện pháp phù hợp nhất giữa các bên.
Khi đã không còn thắc mắc gì về những điều khoản trong hợp đồng thì các bên sẽ tiến hành ký kết và một điều khoản không thể thiếu chính là hiệu lực của hợp đồng. Hai bên thống nhất với nhau về thời gian hợp đồng bắt đầu có hiệu lực.
Văn bản hợp đồng nào cũng cần phải chú ý đến hình thức và hợp đồng nghiên cứu thiết kế sản phẩm mới cũng không ngoại lệ. Hình thức và nội dung của hợp đồng phải đúng với quy định của các văn bản quy phạm pháp luật. Câu văn ngắn gọn, xúc tích, không sai chính tả. Các bên cần phải cam kết với nhau về việc thực hiện đúng những trách nhiệm, nghĩa vụ đã được ghi trong hợp đồng. Đông thời cần phải tôn trọng quyền lợi của các bên khi tham gia kí kết hợp đồng.