Cá nhân, hộ gia đình có nhà ở hợp pháp thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi có nhu cầu mua nhà ở thương mại hoặc thuê, thuê mua, mua nhà ở phục vụ tái định cư do Nhà nước đầu tư , thì có thể hướng đến việc giao kết hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư.
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng mua bán , thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư:
MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
(Ban hành kèm theo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…….., ngày ……. tháng ……. năm ……..
MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
Số …………/HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015-NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng.
Căn cứ đơn đề nghị mua nhà ở phục vụ tái định cư của Ông (Bà) … .đề ngày … …. …tháng …năm …
Căn cứ……….
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):
– Tên đơn vị: ……….
– Người đại diện theo pháp luật: ……..
– Địa chỉ liên hệ: ………..
– Hộ khẩu thường trú: …………..
– Điện thoại: ………..Fax (nếu có): ………….
– Số tài Khoản: ……….tại Ngân hàng: ……..
– Mã số thuế: …………
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):
– Ông (bà): …………..
-Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ….cấp ngày………/………/………tại ……….
– Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú …………
– Địa chỉ liên hệ: …………..
– Điện thoại: ……. Fax (nếu có)………..
– Số tài Khoản:…………tại Ngân hàng:……….
– Mã số thuế: …………
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở mua bán
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ):………..
2. Địa chỉ nhà ở: …………..
3. Diện tích sử dụng ……….m2 (đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung cư):…………….
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở: ………….
6. Đặc Điểm về đất xây dựng: …………..
Điều 2. Giá bán và phương thức thanh toán
1. Giá bán nhà ở là…… đồng
(Bằng chữ: ………….).
Giá bán này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT).
2. Kinh phí bảo trì 2% giá bán căn hộ là………… đồng.
(Bằng chữ: …………….).
3. Tổng giá trị hợp đồng ………….đồng
(Bằng chữ: ……………).
4. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển Khoản qua ngân hàng) …………
5. Thời hạn thực hiện thanh toán (do các bên thỏa thuận lựa chọn phương thức thanh toán).
a) Thanh toán một lần vào ngày……..tháng……..năm…….. (hoặc trong thời hạn ………ngày, kể từ sau ngày ký kết Hợp đồng này).
b) Trường hợp mua nhà ở theo phương thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán vào các đợt như sau:
– Đợt 1 là ……….đồng.
– Đợt 2 là ……….đồng.
– Đợt tiếp theo ………. đồng.
Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại Khoản này, Bên bán có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như fax, chuyển bưu điện….) cho Bên mua biết rõ số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo.
Trong mọi trường hợp khi bên mua chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) thì bên bán không được thu quá 95% giá trị của Hợp đồng; giá trị còn lại của Hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước đã cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua.
6. Mức phí và nguyên tắc Điều chỉnh mức phí quản lý vận hành nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban Quản trị nhà chung cư 67.
Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở và hồ sơ kèm theo
1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà ở kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó và giấy tờ về nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn là ……….. ngày, kể từ ngày Bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà ở theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác). Việc bàn giao nhà ở phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.
2. Các thỏa thuận khác ……..
Điều 4. Bảo hành nhà ở
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở.
2. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn ……… ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra.
4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.
5. Các thỏa thuận khác: …………..
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Yêu cầu Bên mua thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;
d) Các quyền khác (nhưng không được trái quy định pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Bàn giao nhà ở kèm theo hồ sơ cho Bên mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này;
b) Thực hiện bảo hành nhà ở cho Bên mua theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này;
c) Bảo quản nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở trong thời gian chưa bàn giao nhà cho Bên mua;
d) Có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận Bên mua chịu trách nhiệm làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận);
đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
e) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái với quy định pháp luật).
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên bán phối hợp, cung cấp các giấy tờ có liên quan để làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu Bên mua nhận làm thủ tục này);
c) Yêu cầu Bên bán bảo hành nhà ở theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này; bồi thường thiệt hại do việc giao nhà không đúng thời hạn, chất lượng và các cam kết khác trong Hợp đồng;
d) Các quyền khác (nhưng không trái với quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên mua:
a) Trả đầy đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này;
b) Nhận bàn giao nhà ở kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;
c) Nộp đầy đủ các Khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến mua bán nhà ở cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái với quy định của pháp luật).
Điều 7. Trách nhiệm của các bên do vi phạm Hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể các trách nhiệm (như phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện trách nhiệm….) do vi phạm Hợp đồng trong các trường hợp Bên mua chậm thanh toán tiền mua nhà hoặc chậm nhận bàn giao nhà ở, Bên bán chậm bàn giao nhà ở.
Điều 8. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Bên mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.
2. Thỏa thuận khác về chuyển giao quyền và nghĩa vụ nhưng không trái quy định pháp luật.
Điều 9. Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thỏa thuận các Điều kiện và thời hạn chấm dứt.
2. Bên mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà quá ……..ngày (hoặc tháng) theo thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này.
3. Bên bán chậm trễ bàn giao nhà ở quá ……….ngày (hoặc tháng) theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này.
4. Các thỏa thuận khác.
Điều 10. Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung Hợp đồng đã ký. Trường hợp hai bên có tranh chấp về nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp hai bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Các cam kết khác.
Điều 11. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong Hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội).
Điều 12. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……..
2. Hợp đồng này được lập thành ….. bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….bản, …. bản lưu tại cơ quan thuế, …. bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và …. bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
BÊN MUA | BÊN BÁN |
2. Khi nào cần ký hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư?
– Cá nhân, hộ gia đình có nhà ở hợp pháp thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng có nhu cầu mua nhà ở thương mại hoặc thuê, thuê mua, mua nhà ở phục vụ tái định cư do Nhà nước đầu tư (có tên trong danh sách được bố trí tái định cư và có đơn đề nghị bố trí nhà ở tái định cư), thì có thể hướng đến việc giao kết hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư.
– Với hộ gia đình, cá nhân là chủ sở hữu nhà chung cư thuộc diện phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại được bố trí nhà ở tái định cư theo quy định của Luật nhà ở 2014, thì được làm đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở tái định cư. Sau đó, cá đối tượng này sẽ được giao kết hợp đồng thuê mua nhà ở.
3. Lưu ý khi làm hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư:
Khi làm hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư, các cá nhân, hộ gia đình cần phải lưu ý một số vấn đề sau đây:
– Trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư, các bên cần thống nhất thỏa thuận về hiện trạng của ngôi nhà. Đây là căn cứ xác minh tính chuẩn lý của đối tượng trong quan hệ mua bán này, tránh những phát sinh sau này làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của các bên.
– Nghĩa vụ và nội dung thanh toán phải được thể hiện rõ trong hợp đồng. Đồng thời, bên bán và bên mua cần thỏa thuận rõ về các đợt thanh toán, trách nhiệm pháp lý liên quan đến nội dung thanh toán.
– Quyền và nghĩa vụ của bên bán và bên mua được xem là một trong những nội dung quan trọng nhất mà các bên cần phải thống nhất thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư. Đây chính là cơ sở xác lập quan hệ pháp lý giữa các bên với nhau. Khi xảy ra các rủi ro, mâu thuẫn phát sinh, cơ quan Nhà nước sẽ dựa vào thỏa thuận này để xác minh tính đúng sai, và yêu cầu các bên thực hiện đúng nghĩa vụ và trách nhiệm của mình.
– Các nội dung khác liên quan đến việc chuyển giao nghĩa vụ, chấm dứt hợp đồng cũng cần được thỏa thuận có.
Khi đảm bảo các nội dung nêu trên, tính pháp lý của
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
Luật nhà ở 2014;
Thông tư số 19/2016/TT-BXD