Hiện nay nhu cầu về nhà đất của người dân ngày càng nhiều, có một số câu hỏi thắc mắc về việc chuyển giao quyền sử dụng nhà đất và sở hữu nhà đất khi chưa có sổ đỏ liệu có chuyển nhượng được không? Nếu được thì làm Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ chuẩn nhất như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ là gì?
Thủ tục pháp lý khi mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ cụ thể như sau:
Nhà đất chưa có sổ đỏ chính là đất không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Có 2 trường hợp nhà đất chưa có sổ đỏ:
+ Trường hợp 1: Đất không đủ điều kiện cấp sổ đỏ. Trường hợp này sẽ không được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất.+
+ Trường hợp 2: Đất có đủ điều kiện nhưng vì lý do gì đó mà chưa được cấp Sổ đỏ hoặc chưa làm Sổ đỏ.
Theo
+ Bên bán đất xin các đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với diện tích đất cần bán đã thống nhất với bên mua.
+ Bên mua và Bên bán cùng soạn thảo
+ Sau ký hợp đồng xong xuôi, bên bán tiến hành xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ về sau theo quy định pháp luật.
2. Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Tại địa chỉ:……)
Số Công chứng: … Quyển số: …
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Trụ sở: ……
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông …., sinh năm: ., CMND số: …. do Công an … cấp ngày .. và vợ là bà ….,sinh năm: …, CMND số: …… do Công an …. cấp ngày … Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số …,.
(Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên A)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông …., sinh năm: ., CMND số: …. do Công an … cấp ngày .. và vợ là bà ….,sinh năm: …, CMND số: …… do Công an …. cấp ngày … Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số …,.
(Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên B)
Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:
ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
1.1. Quyền sử dụng đất tại địa chỉ: Số …., thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A theo “Giấy chứng nhận ……” số: …., số vào sổ cấp GCNQSD đất/hồ sơ gốc số: … do UBND …., cấp ngày ……
1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận nói trên với các đặc điểm sau:
a/ Thửa đất được quyền sử dụng:
– Thửa đất số: ……
– Tờ bản đồ số:……
– Địa chỉ thửa đất: ……
– Diện tích: … m2(… mét vuông)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: …… m2(…… mét vuông)
+ Sử dụng chung: …… m2(…. mét vuông)
– Mục đích sử dụng:…
– Thời hạn sử dụng:…
– Nguồn gốc sử dụng:…
b/ Tài sản gắn liền với đất:
1.3. Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất mà Bên A đã thoả thuận chuyển nhượng cho Bên B như hiện trạng, đồng thời Bên B chấp nhận mọi yêu cầu chuyển dịch theo quy hoạch của Nhà nước (nếu có) sau này đối với diện tích quyền sử dụng đất đã nhận chuyển nhượng.
ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói trên hai bên thoả thuận là …. đồng(….. đồng) trả bằng tiền Nhà nước Việt Nam hiện hành.
2.2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.
2.3. Việc trả và nhận số tiền nói trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B. Việc giao nhận đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
3.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
4.1. Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên …… chịu trách nhiệm nộp.
4.2. Sau khi ký bản hợp đồng này, Bên …… có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật.
ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
6.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a/ Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b/ Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;
c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Quyền sử dụng đất nói trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện;
– Quyền sử dụng đất không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
– Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất;
– Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà Bên A xuất trình trước công chứng viên tại thời điểm ký hợp đồng này là bản thật và duy nhất.
d/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;
f/Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản Hợp đồng này.
6.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b/ Bên B đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
c/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;
e/ Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản Hợp đồng này.
6.3. Bên A và Bên B cùng cam đoan:
Đặc điểm về quyền sử dụng đất chuyển nhượng nêu tại Hợp đồng này là đúng với hiện trạng thực tế, nếu có sự khác biệt với thực tế thì Bên A và Bên B phải hoàn toàn chịu rủi ro và chịu trách nhiệm trước pháp luật, không khiếu nại hay yêu cầu bồi thường gì đối với công chứng viên đã ký bản Hợp đồng này.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
7.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền và chỉ được thực hiện khi
Bên nhận chuyển nhượng chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.
7.2. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
7.3. Hai Bên tự đọc lại/nghe Công chứng viên đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Bên A)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Bên B)
3. Hướng dẫn làm hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ:
Thứ nhất: Về thông tin của các chủ thể tham gia giao dịch và thông tin thửa đất
Các chủ thể tham gia giao dịch phải cung cấp được các thông tin như sau:
Đối với bên bán:
Họ và tên chủ sở hữu; Chứng minh nhân dân; Cấp ngày:……tháng…….năm……; Nghề nghiệp; Địa chỉ thường trú; Địa chỉ tạm trú nếu có.
Đối với bên mua: ngoài thông tin của người mua tương tự như bên bán, bên mua có thể ủy quyền cho người khác thực hiện giao dịch, chính vì vậy cần thêm thông tin cá nhân của người được ủy quyền thực hiện giao dịch nếu có.
Thông tin về thửa đất bao gồm: Diện tích thửa đất; loại đất; thửa đất số; thuộc tờ bản đồ số; thời hạn sử dụng đất còn lại; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Tài sản gắn liền với đất nếu có.
Thứ hai: Về cam kết của các bên
Các bên cần có sự cam kết về tính hợp pháp của thông tin mảnh đất không thuộc các trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng và phương án xử lý khi xảy ra rủi ro và tranh chấp.
Lưu ý:
Do việc chuyển nhượng đất chưa có sổ đỏ có thể dẫn đế nhiều rủi ro cho bên nhận chuyển nhượng. Do đó, cần lưu ý 1 số vấn đề sau đây:
– Bên bán có trách nhiệm xin các đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng với thửa đất và diện tích đất như thống nhất bán cho bên mua.
– Hai bên đồng ý tiến hành soạn thảo hợp đồng mua bán nhà đất chưa có Sổ đỏ để tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
– Sau khi ký kết hợp đồng này, bên bán tiến hành thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng như thủ tục sang tên sổ đỏ theo đúng quy định của pháp luật.
Nhà đất không có sổ đỏ thì không được quyền mua bán. Do đó nếu nhà đất đó đủ điều kiện thì chủ sở hữu cần làm sổ đỏ trước khi lập hợp đồng mua bán nhà đất.
4. Rủi ro pháp lý như thế nào khi mua đất chưa có sổ đỏ?
Thứ nhất: Sau khi giao dịch đất không đủ điều kiện cấp sổ đỏ
Khi các thực hiện hoạt động mua bán đất mà chưa có sổ đỏ. Sau khi thanh toán giá trị của hợp đồng nhưng đối tượng của hợp đồng lại thuộc trường hợp là đất không đủ điều kiện để cấp sổ đỏ. Như vậy, người mua đã rơi vào tình trạng xấu nhất khi tham gia giao dịch.
Đất không đủ điều kiện để cấp sổ đỏ có thể rơi vào nhiều trường hợp như: Đang tranh chấp, nguồn gốc của đất không đúng như kê khai….. Như vậy mặc dù đã thanh toán nhưng đất đó vẫn không thuộc sở hữu của bên mua.
Thứ hai: Không chuyển nhượng được mục đích sử dụng đất như mong muốn trước đó
Khi thực hiện các giao dịch, nhiều trường hợp đất đang thuộc vào các nhóm đất nông nghiệp, chưa thể xây dựng các công trình kiên cố tại đó. Nếu sau khi giao dịch, đất không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất thù người mua sẽ không thể thực hiện các mục đích của mình trên mảnh đất đó.
Thứ ba: Hợp đồng không được công chứng nên khi xảy ra tranh chấp dễ phát sinh rủi ro.