Quá trình mua bán phương tiện giao thông các bên liên quan sẽ lập hợp đồng để bảo vệ quyền và lợi ích cho các bên. Bài viết dưới đây sẽ tìm hiểu về hợp đồng này có những lưu ý gì, nội dung và hình thức ra sao.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng mua bán phương tiện giao thông là gì?
Theo Khoản 1 Điều 430
Theo Điều 105
“1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.”
Như vậy hợp đồng mua bán phương tiện giao thông là sự thỏa thuận của bên bán và bên mua về việc chuyển quyền sở hữu phương tiện giao thông cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.
Hợp đồng mua bán phương tiện giao thông là phương tiện pháp lí tạo điều kiện cho công dân, tổ chức trao đổi hàng hóa, thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng, sản xuất kinh doanh. Trong nền kinh tế nhiều thành phần, quan hệ mua bán phản ánh mối quan hệ kinh tế về trao đổi vật tư, sản phẩm giữa các đơn vị kinh tế thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. Từ đó tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế cùng tồn tại và phát triển, góp phần nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của nhân dân.
Hợp đồng mua bán phương tiện giao thông đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả bên mua và bên bán đồng thời ghi nhận cơ sở giải quyết tranh chấp giữa hai bên trường hợp có tranh chấp xảy ra.
2. Mẫu hợp đồng mua bán phương tiện giao thông:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE
Tại Phòng Công chứng số ……. thành phố …………(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:
Bên bán (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà):………
Sinh ngày:………..
Chứng minh nhân dân số:………… cấp ngày………..
tại………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú)……
Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:
1. Chủ thể là vợ chồng:
Ông : …………..
Sinh ngày:………..
Chứng minh nhân dân số:………………. cấp ngày……….
tại………..
Hộ khẩu thường trú: ……….
Cùng vợ là bà: ……….
Sinh ngày:…….
Chứng minh nhân dân số:………………. cấp ngày………
tại…………
Hộ khẩu thường trú:….
(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).
2. Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ: ………
Sinh ngày:……..
Chứng minh nhân dân số:………………. cấp ngày………
tại………..
Hộ khẩu thường trú:…….
Các thành viên của hộ gia đình:
– Họ và tên:……
Sinh ngày:………
Chứng minh nhân dân số:………………. cấp ngày……….
tại………..
Hộ khẩu thường trú:……..
* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:
Họ và tên người đại diện:………
Sinh ngày:………..
Chứng minh nhân dân số:………………. cấp ngày……….
tại…………
Hộ khẩu thường trú:…….
Theo
ngày ……………….do ………..lập.
3. Chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức: ……..
Trụ sở: …….
Quyết định thành lập số:…………….. ngày………… tháng ………… năm………….
do …… cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…… ngày…….. tháng …… năm…….
do …..cấp.
Số Fax: …… Số điện thoại:……
Họ và tên người đại diện: ………
Chức vụ: ……..
Sinh ngày:…….
Chứng minh nhân dân số:………………. cấp ngày……
tại……….
Theo
ngày ……….do ……….lập.
Bên mua (sau đây gọi là Bên B):
(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)…..
Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: XE MUA BÁN
1. Đặc điểm xe:
– Biển số: .……;
– Nhãn hiệu: ……..;
– Dung tích xi lanh: .……..;
– Loại xe: …….;
– Màu sơn: .…;
– Số máy: .…….;
– Số khung: ……;
– Các đặc điểm khác: ……… (nếu có)
2. Giấy đăng ký xe số: ……………..… do ………………………………. Cấp ngày
(Nếu tài sản mua bán có số lượng nhiều thì lần lượt liệt kê đặc điểm và Giấy đăng ký của từng xe như nêu trên)
ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là: … (bằng chữ .………)
2. Phương thức thanh toán: …
3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO XE
Do các bên thỏa thuận……………….
ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE MUA BÁN
1. Bên ….. có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);
…….
2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;
ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên ….. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
đ) Các cam đoan khác …
2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;.
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
đ) Các cam đoan khác…
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày: …
Bên A
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Bên B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.……..)
(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)
Tại Phòng Công chứng số .…. thành phố Hồ Chí Minh.
(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)
Tôi …………., Công chứng viên Phòng Công chứng số … thành phố Hồ Chí Minh
Chứng nhận:
–
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm …… tờ, .…..trang), cấp cho:
+ Bên A .….. bản chính;
+ Bên B .….. bản chính;
+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số công chứng ………………..……….. , quyển số ……………. TP/CC- .….
Công chứng viên
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo văn bản:
Thông tin của các bên chủ thể bên mua và bên bán cần ghi đầy đủ và chính xác: tên năm sinh, số điện thoại, số chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú. Nếu là tổ chức ghi tên tổ chức, trụ sở, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, số fax, số điện thoại, người đại diện, chức vụ.
Điều 1: Ghi rõ đặc điểm phương tiện mua bán: biển số, nhãn hiệu, dung tích xi lanh, loại xe, màu sơn, số máy, số khung, giấy đăng ký xe.
Điều 2: Giá mua xe và phương thức thanh toán do hai bên thỏa thuận.
Điều 3: Thời hạn và phương thức giao xe, hai bên thỏa thuận với nhau thời hạn giao xe trong bao lâu, ngày nào.
Điều 4: Đối với xe sau khi đã thực hiện mua bán, thỏa thuận bên sẽ có trách nhiệm đăng ký quyền sở hữu với xe.
Cơ sở pháp lý:
– Bộ luật dân sự 2015.