Hầu hết tất cả những doanh nghiệp đã đi vào hoạt động đều người đảm nhận chức danh giám đốc côn ty để quản lý các hoạt động của công ty. Vậy mẫu hợp đồng lao động thuê giám đốc công ty được soạn thảo như thế nào?
Mục lục bài viết
1.Mẫu hợp đồng lao động thuê giám đốc công ty:
Công ty…
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————– |
Số .…/…. |
|
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Số:…./HĐLĐ
Căn cứ Bộ luật Lao động của Quốc hội, số 45/2019/QH14
Căn cứ Điều lệ công ty….
Hôm nay, ngày…tháng….năm…tại…., chúng tôi gồm:
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (BÊN A):
Công ty:…
Đại diện Ông/Bà:…
Chức vụ:…
Địa chỉ:…
Điện thoại:…
Mã số thuế:…
Số tài khoản:…
NGƯỜI LAO ĐỘNG (BÊN B):
Ông/Bà:…
Sinh năm:…
Quốc tịch:…
Địa chỉ thường trú:…
Số CMTND/CCCD:…
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
Loại Hợp đồng lao động: …
Thời hạn Hợp đồng lao động:
Thời điểm từ: ngày…. tháng… năm…
Địa điểm làm việc: …
Bộ phận công tác: Phòng…
Chức danh chuyên môn (vị trí công tác):…
Nhiệm vụ công việc như sau:
– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Hội đồng quản trị công ty…
– Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.
– Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Công ty và theo quyết định của Hội đồng quản trị công ty…
Điều 2: Chế độ làm việc
Thời gian làm việc: Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 7:
– Buổi sáng : 8h00 – 12h00
– Buổi chiều: 13h30 – 17h30
– Sáng ngày thứ 7: Làm việc từ 08h00 đến 12h00.
Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh và vị trí việc làm, Công ty sẽ cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt nhưng vẫn phải đảm bảo được khối lượng công việc.
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
3.1 Nghĩa vụ
a) Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực, đảm bảo hoàn thành những công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Hội đồng quản trị công ty…
b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động của Hội đồng quản trị khi có yêu cầu.
c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hóa của công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.
d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
e) Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
f) Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế…. đầy đủ theo quy định của pháp luật.
g) Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;
h) Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
i) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về doanh nghiệp mà mình, người có liên quan của mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp theo quy định của Luật này.
k) Điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ được giao.
l) Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty mà không thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;
m) Tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;
n) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
o) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty;
p) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;
q) Quyết định tiền lương và lợi ích khác đối với người lao động trong công ty, kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
r) Tuyển dụng lao động;
s) Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
t) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị.
3.2 Quyền lợi
a) Tiền lương và phụ cấp:
– Mức lương chính: …. VNĐ/tháng.
– Phụ cấp trách nhiệm: ….. VNĐ/tháng
– Phụ cấp hiệu suất công việc:
– Công tác phí:
– Hình thức trả lương: Chuyển khoản vào ngày …
b) Các quyền lợi khác:
– Khen thưởng:…
– Chế độ nâng lương: …
– Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước
+ Nghỉ hàng tuần: 1,5 ngày (Chiều thứ 7 và ngày Chủ nhật).
+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.
+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ Lễ theo quy định. Các ngày nghỉ Lễ nếu trùng với ngày Thứ 7, Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.
+ Sắp xếp đi du lịch cùng công ty.
– Chế độ Bảo hiểm xã hội theo quy định của nhà nước.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
4.1. Nghĩa vụ
– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động.
– Chốt sổ bảo hiểm cho người lao động khi hai bên chấm dứt Hợp đồng lao động.
4.2. Quyền hạn
a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng
b) Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.
c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.
d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của Hợp đồng này.
Điều 5: Đơn phương chấm dứt hợp đồng
5.1. Đối với người sử dụng lao động
Theo Điều 36 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo Hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo
Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;
c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;
d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này;
đ) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
e) Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
g) Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, đ và g nêu trên, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động với thời gian như sau:
– Ít nhất 120 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên;
– Ít nhất bằng một phần tư thời hạn của hợp đồng lao động đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng.
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại điểm d và điểm e người sử dụng lao động không phải báo trước cho người lao động.
5.2. Đối với người lao động
Theo Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau: Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.
Điều 6. Bí mật
Trong trường hợp nghỉ việc tại Công ty, Bên B tuyệt đối không được thực hiện các công việc sau:
– Mang theo các chi tiết về bí mật công việc, bí mật thương mại hay những thông tin mật khác có được trong quá trình làm việc cho Công ty;
– Nhận và yêu cầu thực hiện công việc cho những người mà biết rằng họ là những khách hàng của Công ty trong suốt thời gian Bên B làm việc cho Công ty;
– Theo Hợp đồng này, “Bí Mật Thông Tin” nghĩa là bất cứ phần nào hay toàn bộ thông tin mà trước đó Bên B hoặc Công ty chưa công khai ra ngoài hay một phần của thông tin trực tiếp hay gián tiếp có liên hệ đến Công ty, bao gồm nhưng không giới hạn:
– Tất cả những bí mật thương mại, hay những thông tin khác về chiến lược, kế hoạch, công nghệ, kinh tế, tài chính, tiếp thị, tố tụng của Công ty mà những đối thủ cạnh tranh hay các cá nhân, tổ chức khác có thể sử dụng để trục lợi hoặc làm phương hại đến uy tín hoạt động của Công ty;
– Bên B không được tiết lộ cho bất cứ ai các bí mật thông tin liên quan đến Công ty, hay liên quan đến các chương trình hợp tác của Công ty với các cá nhân, tổ chức khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản trước của Công ty;
Ngoài ra, bất kỳ thông tin nào liên quan đến công việc kinh doanh, những người đứng đầu hay khách hàng của Công ty đều được xem là bí mật, thì Bên B phải bảo mật trong suốt thời gian làm việc Cho Công ty và ít nhất là ba năm sau khi chấm dứt làm việc cho Công ty.
Điều 7: Những thỏa thuận khác
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết.
Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.
Điều 8: Điều khoản thi hành
Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng lao động này thì áp dụng theo quy định của Thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.
Khi hai bên ký kết
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, người sử dụng lao động giữ 01 (một) bản, Người lao động giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm 20…
NGƯỜI LAO ĐỘNG (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
2. Những vấn đề cần lưu ý khi soạn thảo hợp đồng lao động thuê giám đốc công ty:
Những vấn đề cần lưu ý khi soạn thảo hợp đồng lao động thuê giám đốc công ty bao gồm có:
2.1. Thời gian báo trước của bên người sử dụng lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng:
Pháp luật về lao động quy định những trường hợp người sử dụng lao động có căn cứ để đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động có chức danh giám đốc (một trong các ngành, nghề, công việc đặc thù) thì thời gian báo trước đối với chức danh giám đốc (người quản lý doanh nghiệp) không giống với những vị trí việc làm khác, phải tuân thủ thời gian như sau:
– Ít nhất 120 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên;
– Ít nhất bằng một phần tư thời hạn của hợp đồng lao động đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng.
2.2. Điều khoản về bảo mật thông tin trong thời gian giữ chức danh giám đốc và sau thời gian nghỉ việc:
Vì chức danh giám đốc trong công ty là một vị trí khá quan trọng và có thể nắm bắt được các thông tin nội bộ trong doanh nghiệp như bí mật kinh doanh, khách hàng quan trọng của công ty,…Chính vì thế, nếu như các bên không thỏa thuận, cam kết về bảo mật kinh doanh (NDA) thành một văn bản cam kết riêng hoặc tại phụ lục hợp đồng thì trong hợp đồng chính phải có điều khoản cam kết này.
Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật Lao động 2019.