Hợp đồng thời vụ là khái niệm đặc biệt quen thuộc đối với người dân khi tham gia các quan hệ lao động. Vậy hợp đồng thời vụ có còn hiệu lực không? Dưới đây là mẫu hợp đồng lao động thời vụ và những phân tích làm rõ.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng thời vụ và những quy định chung của pháp luật về giao kết hợp hợp đồng:
Hợp đồng thời vụ (hay hợp đồng theo mùa), được hiểu là loại hợp đồng được giao kết với thời hạn dưới 12 tháng để làm những công việc có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên.
Khái niệm hợp đồng thời vụ (hợp đồng theo mùa) được quy định trong
Theo quy định tại Điều 20 Bộ luật lao động 2019, có hai loại hợp đồng lao đồng: Hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Theo quy định tại Điều 14 Bộ luật lao động 2019, hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản. Ngoài ra, hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản. Hoặc hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng.
Bản chất của hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Tại đó, các bên sẽ thỏa thuận, giao kết các điều khoản liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ dân sự. Theo quy định của Bộ luật lao động 2019, khi giao kết hợp đồng lao động, các bên phải tuân thủ theo các nguyên tắc cụ thể sau đây:
+ Nguyên tắc 1: Khi giao kết hợp đồng lao động, các bên phải đảm bảo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.
+ Nguyên tắc 2: Người lao động và người sử dụng lao động được tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.
Hợp đồng lao động ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và lợi ích của các bên trong quan hệ lao động. Do đó, pháp luật đã đưa ra những quy định mang tính chất điều chỉnh vô cùng cụ thể và rõ ràng về việc xác lập trách nhiệm pháp lý, cũng những điều khoản mang tính quy chuẩn chung, buộc tất cả người dân phải tuân thủ thực hiện.
2. Mẫu hợp đồng lao động thời vụ:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—-***—–
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ
Số: ……
Hôm nay, ngày …. tháng ….năm…., tại ……
Chúng tôi gồm:
BÊN A (Người sử dụng lao động):………..
Đại diện: ……Chức vụ: ………
Địa chỉ: ……
Điện thoại: ……….
Mã số thuế: ……….
Số tài khoản:………. Tại Ngân hàng:…….…
BÊN B (Người lao động):………
Ngày tháng năm sinh:……
Địa chỉ thường trú: ………..
Số CMND:………Nơi cấp:………. Ngày cấp:……
Nghề nghiệp: ………
Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng lao động thời vụ với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng.
– Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động thời vụ ……. tháng (1).
– Từ ngày …… tháng …… năm ……. đến ngày ….… tháng … năm .…
– Địa điểm làm việc (2): Tại…………
– Chức danh chuyên môn:.………
– Chức vụ (nếu có): ………
– Công việc phải làm (3): ………
Điều 2: Chế độ làm việc.
– Thời giờ làm việc (4): ……
– Dụng cụ làm việc được cấp phát: Căn cứ theo công việc thực tế.
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động.
1. Quyền lợi:
– Phương tiện đi lại làm việc (5): ………
– Mức lương chính hoặc tiền công (6): ……. đồng/tháng
Bằng chữ: ………
(Đã bao gồm tiền lương đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp)
– Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
– Phụ cấp (nếu có): ………
– Thời hạn trả lương (7):…….…
– Tiền thưởng (8): ………
– Chế độ nghỉ ngơi (10):………….
– Những thỏa thuận khác: ………
2. Nghĩa vụ:
– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.
– Chấp hành nội quy, quy chế kỷ luật lao động, an toàn lao động của công ty.
– Bồi thường vi phạm và vật chất (11):………
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động.
1. Quyền hạn:
– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng.
– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy của doanh nghiệp.
2. Nghĩa vụ:
– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết theo hợp đồng này.
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn lương và các chế độ, quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).
Điều 5. Điều khoản chấm dứt hợp đồng.
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp:
– Hết hạn hợp đồng lao động;
– Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;
– Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Điều 6. Điều khoản thi hành.
– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có hoặc không có thoả ước lao động tập thể thì áp dụng theo quy định của pháp luật lao động.
– Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung khác của bản hợp đồng này.
– Hợp đồng được làm thành …….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản và có hiệu lực từ ngày…….. tháng……. năm…….
Người sử dụng lao động (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) | Người lao động (Ký, ghi rõ họ tên) |
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng lao động thời vụ 2019
(1) Lưu ý thời hạn của công việc mang tính chất thời vụ không được quá 12 tháng.
(2) Ghi rõ bộ phận, địa chỉ nơi người lao động làm việc.
(3) Ghi chi tiết công việc người lao động phải thực hiện theo hợp đồng này. Càng chi tiết bao nhiêu càng tránh được tranh chấp có thể xảy ra.
(4) Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ/ngày và 48 giờ/tuần; Thời giờ làm việc không quá 06 giờ/ngày đối với những người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
(5) Tùy theo chính sách của người sử dụng lao động, phương tiện đi lại có thể do người lao động tự túc hoặc do doanh nghiệp đưa đón.
(6) Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp và các khoản bổ sung khác. Tiền lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.
(7) (8) (9) Căn cứ theo quy chế tiền lương, tiền thưởng áp dụng trong doanh nghiệp.
(10) Người lao động làm việc liên tục 08 giờ hoặc 06 giờ nêu trên được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút. Trường hợp làm việc vào ban đêm, thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút. Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 01 ngày và 04 ngày/tháng.
(11) Trách nhiệm bồi thường vi phạm và trách nhiệm vật chất căn cứ vào nội quy, quy chế của doanh nghiệp.
3. Hợp đồng thời vụ có còn hiệu lực không?
Như đã phân tích, theo quy định của Bộ luật lao động 2019, Nhà nước chỉ cho phép giao kết hai loại hợp đồng trong quan hệ lao động: Hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp đồng lao động không xác định thời hạn (không có loại hợp đồng thời vụ). Do đó, có thể khẳng định, hợp đồng thời vụ không còn hiệu lực pháp lý.
Song, xét trong thực tiễn đời sống, người dân vẫn thường sử dụng khái niệm “hợp đồng thời vụ” cho quan hệ lao động ngắn hạn mà mình tham gia. Khi tham gia quan hệ lao động trong một khoảng thời gian ngắn hạn, người lao động và người sử dụng lao động sẽ hướng đến việc giao kết hợp đồng với nhau trong thời hạn cụ thể mà hai bên thỏa thuận với nhau.
Về bản chất, hợp đồng ngắn hạn mà người lao động và người sử dụng lao động giao kết với nhau là hợp đồng không xác định thời hạn. Khi các bên muốn xác lập quan hệ lao động ngắn hạn với nhau, thì có thể hướng tới việc giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp động lao động được ký kết với thời hạn không quá 36 tháng. Tức, Nhà nước chỉ quy định về thời hạn tối đa của hợp đồng mà không quy định về thời hạn tối thiểu. Do đó, khi các bên làm việc thời vụ (theo mùa với nhau), hoàn toàn có thể xác lập giao kết loại hợp đồng này.
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn sẽ bảo vệ quyền và lợi ích pháp lý cho các bên tham gia trong hợp đồng. Khi phát sinh những mâu thuẫn, tranh chấp, hợp đồng này sẽ là cơ sở, căn cứ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên, xác lập nghĩa vụ pháp lý của các bên với nhau.
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết: Bộ luật lao động 2019.