Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Lao động

Hợp đồng thời vụ, mùa vụ có được nghỉ phép năm không?

  • 04/04/202304/04/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    04/04/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Người lao động làm việc từ đủ 12 tháng sẽ được hưởng chế độ nghỉ phép năm theo quy định của Bộ luật lao động. Bộ luật lao động 2019 đã không còn quy định cụ thể về loại hợp đồng lao động thời vụ nữa. Vậy, lao động thời vụ có được nghỉ phép năm không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về hợp đồng thời vụ:
        • 1.1 1.1. Hợp đồng thời vụ là gì?
        • 1.2 1.2. Quy định về nội dung của hợp đồng thời vụ:
        • 1.3 1.3.  Hình thức của hợp đồng thời vụ:
      • 2 2. Hợp đồng thời vụ có được nghỉ phép năm không?
      • 3 3. Quy định về nghỉ phép năm cho người làm việc chưa đủ tháng:

      1. Quy định về hợp đồng thời vụ:

      1.1. Hợp đồng thời vụ là gì?

      Hiện nay Bộ luật lao động 2019, không có quy định cụ thể về khái niệm hợp đồng lao động thời vụ mà chỉ có quy định chung về khái niệm hợp đồng lao động tại Điều 13 quy định:

      Hợp đồng lao động thời vụ được hiểu là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương theo mùa vụ hoặc công việc nhất định có tính chất không thường xuyên, và hợp đồng thời vụ có thời hạn dưới 12 tháng, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động teo quy định của pháp luật

      Như vậy, hợp đồng thời vụ là loại hợp đồng có thời gian được giới hạn nhất định và được các bên thỏa thuận với nhau về điều kiện làm việc, thời gian, tiền lương….

      1.2. Quy định về nội dung của hợp đồng thời vụ:

      Hợp đồng lao động thời vụ là một trong những loại hợp đồng lao động, pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận của các bên trong việc quy định các điều khoản trong hợp đồng lao động mùa vụ, nhưng về mặt nguyên tắc, hợp đồng lao động mùa vụ vẫn cần phải có những nội dung cơ bản sau: Thông tin về người sử dụng lao động, người lao động, công việc và địa điểm làm việc, thời hạn của hợp đồng, mức lương và hình thức trả lương, chế độ nâng lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, về việc đóng các khoản tiền bảo hiểm, và các nội dung bảo hộ lao động (tùy vào từng công việc),…

      1.3.  Hình thức của hợp đồng thời vụ:

      Căn cứ dựa theo khoản 2 Điều 14. Hình thức hợp đồng lao động quy định: 

      2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

      Theo đó, đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên có thể ủy quyền cho một người lao động trong nhóm để giao kết hợp đồng lao động, trong trường hợp này, hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và có hiệu lực như giao kết với từng người lao động.

      2. Hợp đồng thời vụ có được nghỉ phép năm không?

      Căn cứ dựa trên quy định tại Điều 113. Nghỉ hằng năm Bộ luật lao động 2019 quy định về hợp đồng thời vụ: 

      “1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

      a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

      b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

      c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

      2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

      3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.

      4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.

      5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.

      6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.

      7. Chính phủ quy định chi tiết điều này”

      Như đã trình bày trên bài viết này thì hợp đồng thời vụ là một trong những loại hợp đồng được pháp luật ghi nhận và bảo vệ. Do đó, người làm theo hợp đồng thời vụ vẫn được đảm bảo các quyền lợi như những lao động khác, trong đó có chế độ nghỉ phép năm.

      Số ngày nghỉ phép năm của lao động thời vụ được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc được quy định cụ thể như sau:

      Số ngày nghỉ

      =

      {(Số ngày nghỉ hàng năm

      +

      Số ngày nghỉ theo) thâm niên (nếu có)

      : 12} x

      Số tháng làm thực tế

      Tùy thuộc vào công việc và thời gian làm việc thực tế cho người sử dụng lao động mà mỗi lao động thời vụ sẽ có thời gian nghỉ phép năm khác nhau theo quy định.

      Theo đó mà chúng ta có thể hiểu là chỉ trong trường hợp người lao động thử việc đạt và họ được tiếp tục làm việc theo hợp đồng chính thức thì lúc đó thời gian thử việc của họ mới được tính vào thời gian làm việc để tính phép năm theo quy định của pháp luật. Còn trong trường hợp người lao động thử việc nhưng không đạt thì thời gian thử việc của họ sẽ không được tính là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hàng năm theo quy định của pháp luật. Theo đó, khi người lao động đang trong quá trình thử việc thì doanh nghiệp thường sẽ không tính nghỉ phép cho người lao động bởi chưa biết được người lao động có đạt hay không đạt nên sẽ không có cơ sở để tính thời gian hưởng phép năm theo quy định của pháp luật đề ra

      3. Quy định về nghỉ phép năm cho người làm việc chưa đủ tháng:

      Tại quy định khoản Điều 66. Cách tính ngày nghỉ hằng năm trong một số trường hợp đặc biệt Nghị định số 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực từ ngày 1-2-2021, quy định chi tiết và hướng dẫn về điều kiện lao động, quan hệ lao động quy định: 

      Điều 66. Cách tính ngày nghỉ hằng năm trong một số trường hợp đặc biệt

      1. Số ngày nghỉ hằng năm của người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 113 của Bộ luật Lao động được tính như sau: lấy số ngày nghỉ hằng năm cộng với số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), chia cho 12 tháng, nhân với số tháng làm việc thực tế trong năm để tính thành số ngày được nghỉ hằng năm.

      2. Trường hợp người lao động làm việc chưa đủ tháng, nếu tổng số ngày làm việc và ngày nghỉ có hưởng lương của người lao động (nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng lương theo Điều 112, Điều 113, Điều 114 và Điều 115 của Bộ luật Lao động) chiếm tỷ lệ từ 50% số ngày làm việc bình thường trong tháng theo thỏa thuận thì tháng đó được tính là 01 tháng làm việc để tính ngày nghỉ hằng năm.

      3. Toàn bộ thời gian người lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước được tính là thời gian làm việc để tính ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo quy định tại Điều 114 của Bộ luật Lao động nếu người lao động tiếp tục làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước.

      Theo đó mà trong các trường hợp quy định nếu người lao động làm việc chưa đủ tháng theo quy định của pháp luật nhưng thuộc trường hợp có tổng số ngày làm việc và ngày nghỉ có hưởng lương chiếm tỉ lệ 50% số ngày làm việc bình thường trong tháng theo thỏa thuận thì tháng đó được tính 1 tháng làm việc để tính ngày nghỉ hằng năm theo quy định của pháp luật quy định

      Trong đó, số ngày nghỉ có hưởng lương của người lao động theo quy định đối với ngày nghỉ lễ, Tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng lương theo quy định của Bộ Luật Lao động năm 2019 quy định và theo đó căn cứ tại khoản 1, Điều 66 Nghị định này cũng hướng dẫn cách tính ngày nghỉ hằng năm trong trường hợp người lao động chưa làm đủ 12 tháng quy định như sau:

      Số ngày nghỉ hằng năm = [Số ngày nghỉ hằng năm + số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có)] : 12 tháng x số tháng làm việc thực tế trong năm.

      Theo đó chúng tôi cung cấp các nội dung để giúp người lao đông có thể dễ dàng thực hiện các quyền lợi cơ bản của mình đối với việc tính số ngày nghỉ theo quy định cua pháp luật đề ra đối với các trường hợp như thử việc hay lao động chính thức hay lao động thâm niên. Tùy từng trường hợp mà có các quy định khác nhau về số ngày nghỉ theo quy định

      Cơ sở pháp lý: Bộ luật lao động 2019

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Sự ảnh hưởng của năng suất lao động và cường độ lao động
      • Nhân viên từ chối đi công tác xa, sếp sa thải có vi phạm không?
      • Lao động trong thời gian thử việc có được thưởng Tết không?
      • Công ty không thưởng Tết cho nhân viên có vi phạm gì không?
      • Tranh chấp tiền lương là gì? Giải quyết tranh chấp tiền lương?
      • Hợp đồng 161 là gì? Quy định mới nhất về loại hợp đồng 161?
      • Có được nghỉ phép trong thời gian báo trước nghỉ việc không?
      • Lịch nghỉ Tết 2023 của học sinh cả nước, sinh viên đại học
      • Có bao nhiêu hình thức xử lý kỷ luật lao động? Trình tự xử lý?
      • Thời hiệu khởi kiện đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ