Việc quảng cáo sản phẩm đến người dùng thông qua các kênh mạng xã hội ngày càng phổ biến. Nhiều nhãn hàng đã quyết định ký hợp đồng dịch vụ quảng cáo trên fanpage của cá nhân có nhiều người theo dõi, tương tác để có thể quảng bá sản phẩm của mình.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng dịch vụ quảng cáo trên fanpage cá nhân là gì?
Hợp đồng dịch vụ quảng cáo trên fanpage cá nhân là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó một bên phải trả tiền để bên có fanpage công bố, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của mình đến người tiêu dùng.
Trong đó, theo Điều 2
– Thuốc lá
– Rượu có nồng độ cồn từ 15 độ trở lên
– Sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ dùng cho trẻ dưới 24 tháng tuổi, sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ dưới 06 tháng tuổi; bình bú và vú ngậm nhân tạo
– Thuốc kê đơn; Thuốc không kê đơn nhưng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền khuyến cáo hạn chế sử dụng hoặc sử dụng có sự giám sát của thầy thuốc
– Các loại sản phẩm, hàng hóa có tính chất kích dục
– Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao và các loại sản phẩm, hàng hóa có tính chất kích động bạo lực
– Các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cấm quảng cáo khác do Chính phủ quy định khi có phát sinh trên thực tế
Mục đích ký hợp đồng:
Thứ nhất, hợp đồng dịch vụ quảng cáo trên fanpage của cá nhân được ký kết nhằm tăng mức độ nhận diện cũng như quảng bá thương hiệu, để khách hàng dễ dàng tiếp cận với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Thứ hai, hợp đồng dịch vụ quảng cáo trên fanpage của cá nhân ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên về việc quảng cáo trên fanpage. Theo đó, các bên có thể tự do thỏa thuận các vấn đề liên quan như cách thức đưa sản phẩm, dịch vụ lên fanpage, nội dung, số lượt tương tác của người dùng, phí trả như thế nào,…
Thứ ba, hợp đồng dịch vụ quảng cáo trên fanpage của cá nhân ràng buộc các bên về quyền và nghĩa vụ. Quyền và nghĩa vụ có thể xem là yếu tố chính của một hợp đồng mà dựa vào đó các bên có thể biết mình được hưởng những quyền lợi gì và mình phải làm gì.
Thứ tư, hợp đồng dịch vụ quảng cáo trên fanpage của cá nhân là cơ sở quan trọng để giải quyết tranh chấp giữa các bên. Khi có tranh chấp xảy ra, đây được xem là cơ sở để xác định vi phạm của các bên, việc phạt vi phạm hay bồi thường thiệt hại.
2. Mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo trên fanpage cá nhân:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-o0o———–
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO
Số………/2021/HĐHTQC
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
Căn cứ Luật Quảng cáo 2012;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên:
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ……., tại ……. Chúng tôi gồm có:
BÊN A: (1)
Ông/ bà: ………. Sinh năm: ………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số:…………… cấp ngày……………….tại……………
Hộ khẩu thường trú tại: ….
BÊN B: (2)
Ông/bà: …….Sinh năm: …..
CMND/CCCD số: ……… cấp ngày ………….tại………………
Hộ khẩu thường trú tại: ………
Fanpage: …….
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận các bên thống nhất các nội dung sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG.
Bên A thuê Bên B hạng mục sau:
– Bên A chịu trách nhiệm đưa ý tưởng kịch bản và các thông tin về sản phẩm (3)……… cần quảng cáo cho bên B.
– Bên B chịu trách nhiệm đưa thông tin review sản phẩm của bên A dưới hình thức tranh ảnh và video và đăng sản phẩm đã sản xuất trên kênh fanpage cá nhân của Bên B ở địa chỉ: (4) …
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
2.1. Giá trị hợp đồng
Chi phí cho việc thực hiện nội dung công việc nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: (5)………… VNĐ (Bằng chữ: (6) …………đồng chẵn).
2.2. Phương thích thanh toán
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng phương thức chuyển khoản theo thông tin bên dưới và chia làm hai đợt:
– Đợt 1: Bên A thanh toán trước (7) …….% giá trị hợp đồng ngay sau khi 2 bên ký kết hợp đồng.
– Đợt 2: Bên A thanh toán (8) ……..% còn lại trong vòng (9) ……… ngày làm việc sau khi bên B đăng tải thành công sản phẩm review lên trang fanpage cá nhân.
Thông tin tài khoản: (10)
STK: ……
Chủ tài khoản:……
Ngân hàng: ………………
ĐIỀU 3: THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm hai bên ký hợp đồng cho đến ngày……(11)
Trong thời hạn hợp đồng, bên B phải đăng tải và cho hiển thị hình ảnh và video review sản phẩm của bên A trên fanpage cá nhân của Bên B. Trong mọi trường hợp Bên B không được xóa bài review sản phẩm của Bên A, trừ trường hợp bên A hoặc sản phẩm của bên A vi phạm pháp luật hay quy định khác.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
Trách nhiệm của Bên A:
– Thanh toán đúng thời hạn và đầy đủ giá trị Hợp đồng theo Điều 2 của Hợp đồng này.
– Cung cấp thông tin trung thực, chính xác về thông tin của sản phẩm và chịu trách nhiệm về các thông tin do mình cung cấp cho bên B. Nếu có bất kỳ thông tin sai lệch nào làm ảnh hưởng trực tiếp đến bên B thì phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
– Nếu có tranh chấp về nhãn hiệu, bản quyền sản phẩm của bên A thì bên A phải hoàn toàn tự chịu trách nhiệm.
– Kịp thời thông báo những thay đổi trong nội dung sản phẩm, trong những bài review cho bên B. Nếu vi phạm thì bên B không chịu trách nhiệm.
– Bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu vi phạm các thỏa thuận trong Hợp đồng.
Quyền của Bên A:
– Có quyền sở hữu hình ảnh và video review sản phẩm mà bên B đã sản xuất cho Bên A bao gồm việc đăng lại trên trang fanpage cá nhân của Bên A.
– Có quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên B theo các thỏa thuận đã ký kết.
– Có quyền yêu cầu bên B báo cáo tiến độ thực hiện nội dung thỏa thuận đã ký kết.
– Có quyền yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu bên B vi phạm thỏa thuận của hợp đồng.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
Trách nhiệm của Bên B:
– Đảm bảo việc đưa sản phẩm cho bên A trước ngày…… (12)
– Không sử dụng hình ảnh và video review sản phẩm thuộc quyền sở hữu của Bên A khi chưa được Bên A đồng ý bằng văn bản.
– Bên B cam kết không xóa bài viết review trên fanpage cá nhân trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. (Trừ trường hợp bất khả kháng do sản phẩm hoặc bên A có hành vi vi phạm pháp luật, gây ảnh hưởng tới hình ảnh và tên tuổi của bên B).
– Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu vi phạm các thỏa thuận trong Hợp đồng.
– Báo cáo cho bên A tiến độ công việc mà bên B đang thực hiện.
Quyền của Bên B:
– Yêu cầu Bên A thanh toán đúng hạn theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng.
– Được nhận chi phí sử dụng hình ảnh mà Bên A đã sử dụng đăng trên fanpage cá nhân của Bên A với mức phí thỏa thuận cố định nêu trên.
– Yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ giấy tờ pháp lý của sản phẩm trước khi thực hiện sản xuất hình ảnh, video review. Nếu nội dung của bên A yêu cầu vi phạm pháp luật hoặc thông tin về sản phẩm vi phạm bản quyền, nhãn hiệu thì bên B được quyền từ chối thực hiện theo thỏa thuận.
– Được bên A hỗ trợ về truyền thông và cùng khắc phục những scandal liên quan tới sản phẩm hoặc Công ty gây ảnh hưởng đến hình ảnh và danh dự của cả 2 bên (nếu có).
ĐIỀU 6: PHẠT HỢP ĐỒNG
Bên A: Không thực hiện thanh toán đúng hạn cho bên B như cam kết sẽ phải trả lãi suất quá hạn cho phần vi phạm theo quy định về lãi suất của Ngân hàng (13) ………. và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Bên B: Không đảm bảo việc đăng hình ảnh, video trên fanpage cá nhân thì chịu phạt (14) ……..% giá trị Hợp đồng.
ĐIỀU 7: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Bên A: Không thực hiện thanh toán đúng hạn cho Bên B theo quy định tại 2.2 Điều 2 Hợp đồng thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu Bên A phải thực hiện nghĩa vụ trả tiền theo đúng quy định tại Điều 2.2 Hợp đồng.
Bên B: Trừ trường hợp bất khả kháng như: Fanpage cá nhân bị mất hoặc bị hack, hình ảnh, video gây ảnh hưởng tới việc bảo đảm về thuần phong mỹ tục của Việt Nam, gây ảnh hưởng xấu tới cộng đồng, video hoặc fanpage cá nhân bị hacker report.
Nếu bên B không đảm bảo việc đăng hình ảnh, video lên fanpage cá nhân theo cam kết thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng đồng thời yêu cầu Bên B chịu phạt vi phạm và Bồi thường thiệt hại theo các thỏa thuận trong Hợp đồng.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
8.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký kết. Mọi sửa đổi bổ sung phải được cả hai bên lập thành văn bản;
8.2. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
8.3. Hai bên đều đã tự đọc lại toàn bộ nội dung của Hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý với toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng, không có điều gì vướng mắc. Bên A, bên B đã tự nguyện ký tên/đóng dấu/điểm chỉ vào Hợp đồng này.
Hợp đồng được lập thành (15) ……(……) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ (16)…. bản làm bằng chứng.
BÊN A BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo trên fanpage của cá nhân:
(1) Điền đầy đủ họ và tên, ngày tháng năm sinh theo như chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú, ghi rõ số chứng minh hoặc số hộ chiếu, ngày cấp và nơi cấp;
(2) Điền đầy đủ họ và tên, ngày tháng năm sinh theo như chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú, ghi rõ số chứng minh hoặc số hộ chiếu, ngày cấp và nơi cấp; ghi rõ tên fanpage cùng link (nếu có)
(3) Điền tên sản phẩm cần quảng cáo, có thể mô tả rõ sản phẩm
(4) Điền rõ tên fanpage (có kèm theo link)
(5) Điền chi phí 2 bên thỏa thuận bằng chữ
(6) Điền chi phí 2 bên thỏa thuận bằng số
(7) Điền phần trăm chi phí mà hai bên thỏa thuận sẽ trả ngay khi ký hợp đồng
(8) Điền phần trăm chi phí còn lại mà hai bên thỏa thuận sẽ trả sau khi bên có fanpage thực hiện xong công việc như đã thỏa thuận
(9) Điền số ngày mà hai bên thỏa thuận là bên có sản phẩm phải trả khoản chi phí còn lại sau khi bên có fanpage thực hiện xong công việc như đã thỏa thuận
(10) Bên có fanpage điền đầy đủ thông tin về tài khoản của mình như số tài khoản, tên chủ tài khoản và ngân hàng để bên có sản phẩm thanh toán tiền (trường hợp hai bên thỏa thuận sẽ thanh toán bằng phương thức chuyển khoản)
(11) Hai bên thỏa thuận về thời điểm kết thúc hiệu lực của hợp đồng (có thể là thời điểm bên có sản phẩm thanh toán đầy đủ chi phí sau khi bên có fanpage hoàn thành công việc)
(12) Hai bên thỏa thuận về thời điểm bên có sản phẩm chuyển sản phẩm cho bên có fanpage
(13) Điền tên Ngân hàng mà các bên thỏa thuận về việc trả lãi suất quá hạn cho phần vi phạm theo quy định về lãi suất của Ngân hàng
(14) Điền mức phạt mà các bên phải chịu nếu vi phạm hợp đồng
(15) Điền số bản hợp đồng được lập (bằng chữ và bằng số)
(16) Điền số bản hợp đồng mà mỗi bên giữ