Việc đơn giản hóa ngay trên hệ thống trực tuyến giúp khách hàng không cần phải đến ngân hàng hay văn phòng môi giới. Với lợi ích to lớn và được nhiều người lựa chọn như thế thì quy định của pháp luật về dịch vụ giao dịch trực tuyến như thế nào, hợp đồng ra sao, bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn đề này.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng dịch vụ giao dịch trực tuyến là gì?
Theo Điều 513
Giao dịch trực tuyến là việc mua bán các loại chứng khoán hoặc tiền tệ thông qua internet dựa trên một nền tảng giao dịch do nhà môi giới cung cấp. Việc sử dụng các giao dịch trực tuyến trở nên phổ biến rộng rãi từ giữa thập niên 90 của thế kỉ XX. Nguyên nhân chủ yếu là do sự ra đời của máy tính và đường truyền internet tốc độ cao. Cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ. Và một số công cụ trên thị trường vốn khác. Đều có thể thực hiện thông qua giao dịch trực tuyến.
Mẫu hợp đồng giao dịch chứng khoán trực tuyến là thỏa thuận giữa công ty chứng khoán và nhà đầu tư về việc cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến, bao gồm những nội dung: điều kiện cung cấp dịch vụ trực tuyến, phí dịch vụ, phương thức giao dịch, ủy quyền giao dịch, thông tin bảo mật, những rủi ro phát sinh từ giao dịch trực tuyến, cam kết của hai bên.
2. Đối tượng của hợp đồng dịch vụ giao dịch trực tuyến là gì?
Theo Điều 514
Như vậy đối tượng của hợp đồng dịch vụ giao dịch trực tuyến là việc cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán giữa công ty chứng khoán và khách hàng. Công ty chứng khoán phải đảm bảo phải có đủ hệ thống có sở, đội ngũ nhân viên chuyên môn, cơ sở kỹ thuật…cung cấp đủ điều kiện để đáp ứng dịch vụ giao dịch trực tuyến cho khách hàng một cách tốt nhất, đồng thời không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội. Khách hàng sẽ sử dụng dịch vụ giao dịch trực tuyến và trả tiền cho bên cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng.
3. Chủ thể của hợp đồng dịch vụ giao dịch trực tuyến là gì?
Chủ thể của hợp đồng: là cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức (pháp nhân) các chủ thể khác được pháp luật dân sự quy định có năng lực hành vi dân sự thỏa thuận với nhau dưới hình thức hợp đồng dân sự về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Chủ thể của hơp đồng dịch vụ giao dịch trực tuyến là công ty chứng khoán và khách hàng. Cả hai chủ thể này phải đáp ứng các điều kiện:
Đối với khách hàng là cá nhân, phải có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự
– Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự. Năng lực pháp luật dân sự bao gồm:
+ Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn với tài sản;
+ Quyền sở hữu, quyền thừa kế và quyền khác đối với tài sản;
+ Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó.
– Năng lực hành vi dân sự của cá nhân: là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự. Thông thường, người từ đủ 18 tuổi là người có năng lực hành vi dân sụ đầy đủ, trừ một số trường hợp: Người mất năng lực hành vi dân sự; Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi.
Đối với bên cung cấp dịch vụ và khách hàng là pháp nhân:
– Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân là khả năng của pháp nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự.
– Một tổ chức được coi là pháp nhân khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Được thành lập theo quy định của Bộ luật dân sự và luật khác có liên quan;
+ Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này;
+ Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
+ Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Khi tổ chức tham gia giao kết hợp đồng phải thông qua người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó. Do đó, pháp nhân vừa phải đáp ứng điều kiện đối với cá nhân và lại phải là người đại diện hợp pháp của tổ chức (hoặc người đại diện theo ủy quyền).
Hợp đồng dịch vụ giao dịch trực tuyến là sự cung cấp dịch vụ quan trọng và thiết yếu đối với nhu cầu giao dịch của khách hàng nhất là trong thời kỳ công nghệ đặc biệt phát triển như hiện nay.
Hợp đồng dịch vụ giao dịch trực tuyến đáp ứng được nhu cầu giao dịch của khách hàng, công ty chứng khoán cung cấp dịch vụ cho khách hàng và nhận tiền dịch vụ theo thỏa thuận.
Hợp đồng dịch vụ giao dịch trực tuyến ghi nhận sự thỏa thuận cung cấp dịch vụ trực tuyến, phí dịch vụ, phương thức giao dịch, ủy quyền giao dịch, thông tin bảo mật, những rủi ro phát sinh từ giao dịch trực tuyến, cam kết của hai bên. Đảm bảo quyền và nghĩa vụ của cả hai bên, đồng thời hợp đồng là cơ sở thỏa thuận giải quyết tranh chấp, phương thức giải quyết tranh chấp của hai bên.
4. Mẫu hợp đồng dịch vụ giao dịch trực tuyến:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm …….
HỢP ĐỒNG ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
Số ………/……..
Hôm nay, ngày…tháng…năm…, tại…….
Chúng tôi gồm:
1. Khách hàng:
Họ và tên:………Giới tính:……..
Ngày sinh:……Nơi sinh:………..
Số chứng minh thư/ Hộ chiếu:……… Ngày cấp…….….. Nơi cấp………
Quốc tịch: ………..Cư trú tại Việt Nam: Có/Không
Số an sinh xã hội (dành cho Ngoại kiều):……….Địa chỉ nơi ở: ……
Nơi công tác: …….
Điện thoại cơ quan: …………Fax:……… Email ……
Số tài khoản giao dịch chứng khoán tại CTCK: ……….
Hợp đồng mở tài khoản giao dịch tại CTCK……………Số…………… ngày… tháng…năm ………
Số tài khoản mở tại Ngân hàng: ……
2. Công ty chứng khoán:
Tên công ty: ……..
Trụ sở chính: ………….
Điện thoại:……… Fax:…………
Website:………
Giấy CNĐKKD số ………… do ………cấp ngày …….
Giấy phép HĐKDCK số …… do UBCKNN cấp ngày …….
Người đại diện ………… Chức vụ ………..
Căn cứ vào chức năng và nhu cầu của mỗi Bên, hai Bên thống nhất ký Hợp đồng này với các điều kiện và điều khoản dưới đây:
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Giao dịch trực tuyến ……
Dịch vụ giao dịch trực tuyến …
Các thuật ngữ khác cần giải thích cho khách hàng được rõ.
Điều 2. Điều kiện cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến
Điều kiện đối với khách hàng: thanh toán phí dịch vụ, ……
Điều kiện đối với công ty chứng khoán: phải có đủ hệ thống có sở, đội ngũ nhân viên chuyên môn, ….
Điều 3. Phí dịch vụ
Bảng phí dịch vụ theo các cấp độ.
Điều 4. Phương thức giao dịch
– Điện thoại: Số điện thoại đặt lệnh, …
– Internet: Tên đăng nhập, mật khẩu truy cập, …
Điều 5. Ủy quyền giao dịch
– Tên người được ủy quyền: …
– Số CMND: ………
– Địa chỉ: ……
– Số điện thoại: ……
Điều 6. Thông tin cần bảo mật
– Thông tin cá nhân: Tên, số điện thoại, tài khoản, …
– Những thông tin khác: …..
Điều 7. Những rủi ro phát sinh từ giao dịch trực tuyến
Nêu rõ trong Bản công bố rủi ro – gửi kèm.
Điều 8. Cam kết của khách hàng
Tôi đã tìm hiểu đầy đủ về dịch vụ giao dịch trực tuyến của công ty, tôi ý thức được những rủi ro liên quan.
Tôi tự nguyện tham gia đăng ký dịch vụ giao dịch trực tuyến.
Tôi cam kết thực hiện đúng quy định, hướng dẫn của Công ty chứng khoán và pháp luật hiện hành.
Điều 9. Cam kết của công ty chứng khoán
Công ty chứng khoán đảm bảo cung cấp thuận tiện, đầy đủ an toàn Dịch vụ giao dịch trực tuyến cho khách hàng …..
Điều 10. Giải quyết tranh chấp và bồi thường thiệt hại
Theo quy định cụ thể của Hợp đồng này: …
Theo quy định pháp luật liên quan: ……
Điều 11. Hiệu lực Hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………
– Trường hợp chấm dứt hợp đồng ………
Hợp đồng này được lập thành 02 bản bằng Tiếng Việt có giá trị ngang nhau, mỗi Bên giữ một (01) bản.
KHÁCH HÀNG TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
5. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
Hai bên ghi rõ ngày tháng năm thực hiện hợp đồng.
1. Mục này dành cho thông tin khách hàng, khách hàng ghi rõ họ tên, giới tính ngày sinh, số chứng minh nhân dân, quốc tịch, địa chỉ nơi ở, nơi công tác, điện thoại cơ quan, số tài khoản giao dịch chứng khoán tại CTCK, số Hợp đồng mở tài khoản giao dịch tại CTCK, số tài khoản mở tại ngân hàng;
2. Mục này dành cho thông tin công ty chứng khoán: Ghi rõ tên công ty, trụ sở chính, số điện thoại, số fax, website, số giấy CNĐKKD, số giấy phép HĐKDCK, người đại diện và chức vụ;
Điều 1: Giải thích từ ngữ nhằm để khách hàng hiểu rõ;
Điều 2: Ghi rõ điều kiện cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến đối với hai bên, số tiền bên khách hàng phải thanh toán, Điều kiện đối với khách hàng: thanh toán phí dịch vụ, Điều kiện đối với công ty chứng khoán: phải có đủ hệ thống có sở, đội ngũ nhân viên chuyên môn;
Điều 3: Bảng phí dịch vụ mà hai bên đã thỏa thuận;
Điều 4: Phương thức giao dịch của hai bên, số điện thoại đặt lệnh, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập;
Điều 5: Phần thông tin người được ủy quyền giao dịch, ghi rõ tên người được ủy quyền, số chứng minh nhân dân, địa chỉ, số điện thoại;
Điều 6: Ghi rõ thông tin cần bảo mật: tên, số điện thoại, tài khoản;
Điều 10: Ghi rõ phương thức giải quyết tranh chấp bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận và theo pháp luật liên quan;
Điều 11: Hiệu lực hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.
Cơ sở pháp luật:
– Bộ luật dân sự 2015.