Để có thể ra nước ngoài làm việc thì người ao động cần ký hợp đồng đi làm việc tại nước ngoài với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đưa người lao động ra nước ngoài làm việc. Vậy hợp đồng làm việc tại nước ngoài của người lao động là gì? Khi soạn thảo hợp đồng cần lưu ý những vấn đề gì?
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng đi làm việc tại nước ngoài của người lao động là gì?
Người lao động đi làm việc tại nước ngoài là gì?
Khoản 1, Điều 3, Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có quy định: Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây gọi là người lao động đi làm việc ở nước ngoài) là công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam, có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận người lao động, đi làm việc ở nước ngoài theo quy định.
Hợp đồng đi làm việc tại nước ngoài của người lao động là gì?
Hợp đồng đi làm việc tại nước ngoài của người lao động là sự thỏa thuận của người lao động với doanh nghiệp Việt Nam về việc đưa người lao động Việt Nam ra nước ngoài để làm việc.
Hợp đồng được lập khi người lao động có nhu cầu ra nước ngoài để lao động, khi đó các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đưa người Việt Nam ra nước ngoài để lao động sẽ giúp người lao động giải quyết vấn đề trên. Hợp đồng là căn cứ pháp lý để ràng buộc cũng như đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên khi thực hiện hợp đồng cũng như là cơ sở để giải quyết tranh chấp, mâu thuẫn phát sinh.
Nội dung của hợp đồng bao gồm:
– Thông tin của các chủ thể tham gia hợp đồng
– Thời hạn và công việc của hợp đồng
– Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia ký kết hợp đồng
– Trách nhiệm thực hiện hợp đồng
– Gia hạn hợp đồng
– Điều khoản về giải quyết tranh chấp
2. Mẫu hợp đồng đi làm việc tại nước ngoài của người lao động:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*********
HỢP ĐỒNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
(Giữa người lao động và doanh nghiệp)
Hợp đồng đi làm việc có thời hạn tại nước [TEN NUOC]
Hôm nay, ngày …..tháng ….năm …
Chúng tôi gồm:
1. Tên doanh nghiệp Việt Nam:
– Đại diện là Ông, Bà: [HO VA TEN]
– Chức vụ: [CHUC VU]
– Địa chỉ cơ quan: [DIA CHI DOANH NGHIEP]
– Điện thoại: [SO DT]
2. Họ và tên người lao động:
– Ngày, tháng, năm sinh: [NGAY THANG NAM SINH]
– Số hộ chiếu: [SO HO CHIEU]; ngày cấp: [NGAY CAP]
– Số chứng minh thư: [SO CMND]; ngày cấp:[NGAY CAP]
Cơ quan cấp: Công an Tỉnh (TP) [TEN TINH THANH PHO]; nơi cấp: [TEN TINH, THANH PHO]
– Địa chỉ trước khi đi: [DIA CHI]
– Nghề nghiệp trước khi đi: [NGHE NGHIEP]
– Khi cần báo tin cho: [TEN NGUOI NHAN TIN]; địa chỉ: [DIA CHI]
Hai bên thỏa thuận và cam kết thực hiện các điều khoản hợp đồng sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc của hợp đồng:
– Thời hạn hợp đồng: [SO THANG HOAC NAM]
– Thời gian thử việc: [SO THANG THU VIEC]
– Thời gian làm việc: [SO GIO/NGAY VA SO NGAY/TUAN, NGAY NGHI]
– Nước đến làm việc: [TEN NUOC]
– Nơi làm việc của người lao động: [GHI RO NOI LAM] (nhà máy, công trường…).
– Loại công việc:……….
– Thời gian làm việc được tính từ khi chủ sử dụng lao động bố trí việc làm.
Điều 2: Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động:
Quyền lợi:
1. Tiền lương theo hợp đồng mà doanh nghiệp Việt Nam ký với tổ chức kinh tế nước ngoài: [SO TIEN]/ tháng.
2. Tiền lương làm thêm giờ [SO TIEN/GIO] (ghi rõ mức được hưởng nếu có).
3. Tiền thưởng: [SO TIEN NEU CO].
4. Chi trả lương: [TAI DAU, AI TRA]
5. Điều kiện ăn, ở: (ghi rõ chỗ ở miễn phí hay tự trả, diện tích nơi ăn, ở, điều kiện ở chống nóng, chống lạnh, đệm, giường, nhà tắm, nhà vệ sinh…).
6. Được hưởng bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của ai?
7. Trong thời gian làm việc tại nước ngoài lao động bị ốm nặng ai chịu tiền viện phí (ghi rõ).
8. Được cung cấp trang thiết bị bảo hộ lao động (ghi rõ ai cung cấp).
9. Chi phí vé đi và về và chi phí đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc của người lao động (ghi rõ ai chi phí).
B – Nghĩa vụ của người lao động:
1. Người lao động phải qua kiểm tra sức khỏe và làm hồ sơ gồm: lý lịch có xác nhận của cấp phường, thị trấn, xã, mẫu đơn xin cấp hộ chiếu được cấp tỉnh đồng ý cho xuất cảnh.
2. Thực hiện đầy đủ các điều kiện thuộc trách nhiệm, nghĩa vụ của người lao động trong các hợp đồng đã ký kết: giữa doanh nghiệp Việt Nam với người lao động và tổ chức kinh tế nước ngoài.
3. Tự chịu trách nhiệm về những thiệt hại do người lao động gây ra trong thời gian sống làm việc tại [TEN NUOC DEN LAO DONG]
4. Phải nộp cho doanh nghiệp Việt Nam trước khi đi một khoản tiền sau:
Tiền đặt cọc theo quy định là: [SO TIEN]
Tiền phí dịch vụ: [SO TIEN DICH VU]
– Tiền bảo hiểm xã hội: [SO TIEN BAO HIEM]
– Tiền mua hộ một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nước làm việc (nếu có) [SO TIEN MUA VE MAY BAY NEU CO]
– Các khoản phí khác: [SO TIEN NEU CO]
5. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật nước đến làm việc, nội quy, quy chế, chế độ làm việc của doanh nghiệp tiếp nhận lao động.
6. Không được tham gia các hoạt động chính trị hoặc hội họp bấp hợp pháp, không được đình công hoặc vận động, đe dọa, lôi kéo người khác đình công trái pháp luật.
7. Thực hiện đúng thời gian làm việc ở doanh nghiệp, xí nghiệp được chỉ định cho đến khi hết hạn hợp đồng, không được bỏ trốn sang làm việc ở doanh nghiệp khác. Khi kết thúc hợp đồng phải về nước không ở lại bất hợp pháp. Nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc vi phạm hợp đồng, phải bồi hoàn thiệt hại cho doanh nghiệp, mức độ bồi thường theo các quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam và nước đến làm việc.
Điều 3: Trách nhiệm và quyền hạn của doanh nghiệp Việt Nam:
A – Quyền hạn:
1. Được thu các khoản tiền theo quy định tại mục B Điều 2 trên đây.
2. Giám đốc doanh nghiệp có quyền thi hành kỷ luật với các hình thức phê bình; cảnh cáo hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn đối với người vi phạm hợp đồng và yêu cầu người lao động phải bồi thường mọi chi phí và thiệt hại do lỗi của người lao động gây ra (nếu có).
B – Trách nhiệm:
1. Hồ sơ làm thủ tục xuất cảnh, thủ tục với phía đối tác xin visa, mua vé máy bay, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, giáo dục định hướng bắt buộc cho người lao động trước khi đi ra nước ngoài.
2. Thực hiện đầy đủ các quyền lợi của người lao động theo Điều 2 mục A hợp đồng này.
3. Giám sát xí nghiệp tiếp nhận, sử dụng lao động về việc thực hiện các điều khoản trong hợp đồng cung ứng lao động và
4. Doanh nghiệp có trách nhiệm giữ khoản tiền đặt cọc, đảm bảo khi người lao động về nước nếu không gây thiệt hại cho doanh nghiệp thì phải hoàn trả lại cho người lao động kể cả tiền lãi, trả sổ BHXH, sổ lao động cho người lao động.
Quản lý người lao động trong thời gian làm việc ở nước ngoài, trực tiếp giải quyết và xử lý các vấn đề phát sinh từ khi đưa đi đến khi thanh lý hợp đồng, chuyển trả về nơi trước khi đi.
Điều 4: Trách nhiệm thực hiện hợp đồng:
Hai bên thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng, trường hợp một trong hai bên vi phạm sẽ bị xử phạt theo pháp luật hiện hành, quy trách nhiệm bồi thường vật chất theo mức độ thiệt hại do mỗi bên gây ra.
Điều 5: Gia hạn hợp đồng:
Trường hợp, hợp đồng giữa người lao động và xí nghiệp tiếp nhận được gia hạn thì doanh nghiệp Việt Nam và người lao động có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các khoản ghi tại Điều 2, Điều 3 của hợp đồng này.
Điều 6: Mọi tranh chấp phát sinh trên cơ sở hợp đồng này được giải quyết trước hết bằng thương lượng, hòa giải giữa hai bên; trường hợp không thương lượng, hòa giải được thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.
Điều 7: Hợp đồng này được làm thành hai bản, một bản do doanh nghiệp giữ, một bản do người lao động giữ để thực hiện, có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị trong thời hạn [SO NAM] năm.
Hai bên đại diện doanh nghiệp và người lao động đã đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản trên đây nhất trí ký tên.
NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng đi làm việc tại nước ngoài của người lao động:
Người lao động và doanh nghiệp Việt Nam điền đầy đủ, chính xác, rõ ràng các thông tin như tên, địa chỉ, số điện thoại, số chứng minh dân, số hộ chiếu,… Các thông tin càng chính xác và chi tiết càng tốt.
Điều 1. ghi cụ thể thời hạn hợp đồng, thời hạn thử việc, thời hạn làm việc, nước đến làm việc, nơi làm việc của người lao động,..
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của người lao động sẽ được ghi nhận rõ ràng trong hợp đồng như: được hưởng tiền lương , tiền thưởng, đóng bảo hiểm, được cung cấp trang thiết bị bảo hộ lao động, chi phí vé đi và về. Đồng thời, phải có nghĩa vụ như: Người lao động phải qua kiểm tra sức khỏe và làm hồ sơ gồm: lý lịch có xác nhận của cấp phường, thị trấn, xã, mẫu đơn xin cấp hộ chiếu được cấp tỉnh đồng ý cho xuất cảnh; Thực hiện đầy đủ các điều kiện thuộc trách nhiệm, nghĩa vụ của người lao động trong các hợp đồng đã ký kết: giữa doanh nghiệp Việt Nam với người lao động và tổ chức kinh tế nước ngoài;….
Điều 3. Doanh nghiệp Việt Nam cũng sẽ có những trách nhiệm và quyền hạn và được đưa vào hợp đồng như: được thu khoản tiền đặt cọc được quy định tại Điều 2 mà người lao động phải nộp; làm hồ sơ thực hiện thủ tục xuất cảnh cho người lao động,…
Điều 4. Trách nhiệm thực hiện hợp đồng: hai bên cần cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng, trường hợp một trong hai bên vi phạm sẽ bị xử phạt theo pháp luật hiện hành, quy trách nhiệm bồi thường vật chất theo mức độ thiệt hại do mỗi bên gây ra.
Điều 5. Gia hạn hợp đồng: Việc gia hạn được ghi nhận trong hợp đồng giữa người lao động với xí nghiệp nước ngoài.
Điều 6. Điều khoản giải quyết tranh chấp: Mọi tranh chấp phát sinh trên cơ sở hợp đồng này được giải quyết trước hết bằng thương lượng, hòa giải giữa hai bên; trường hợp không thương lượng, hòa giải được thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.
Các bên tham gia ký kết hợp đồng đọc lại hợp đồng và tiến hành ký kết sau khi các bên đã thống nhất được với nhau về các điều khoản bên trên. Các bản sao lưu của hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản để tiện cho việc thực hiện hợp đồng.
Căn cứ pháp lý:
– Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài năm 2020;
– Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 69/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020;