Hiện nay cộng tác viên là một trong những công việc rất được mọi người quan tâm bởi phù hợp với rất nhiều đối tượng, ví dụ như công việc nhân viên kinh doanh. Khi họ thực hiện công việc này thì mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh chuyên nghiệp chính là văn bản có giá trị pháp lý để đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan.
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh chuyên nghiệp được hiểu như thế nào?
Ngày nay, CTV kinh doanh trở thành công việc phổ thông và phù hợp với nhiều đối tượng như sinh viên, dân văn phòng, công nhân… Nhiệm vụ của họ là người kết hợp với các đơn vị kinh doanh để giới thiệu, bán các sản phẩm ra thị trường. Thông thường, CTV không cần đặt cọc, họ được doanh nghiệp hướng dẫn, yêu cầu những việc cần làm và nhận hoa hồng sau khi bán sản phẩm. Như vậy, CTV kinh doanh là những người lao động tự do, hợp tác với một doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân nào đó để làm việc mà không nhất thiết phải bỏ vốn hoặc đến trụ sở công ty mỗi ngày.
Hợp đồng cộng tác viên được hình thành dựa trên sự thỏa thuận, bình đẳng, tự do ý chí giữa các bên. Xét về bản chất, hợp đồng cộng tác viên là một giao dịch dân sự và chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Dân sự 2015. Hợp đồng này nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia ký kết.
Mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh chuyên nghiệp được sử dụng với mục đích sau đây:
Với mục đích cải thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống, nhiều người lao động hiện tại đang phát triển theo xu hướng làm nhiều công việc một lúc. Ngoài ngành nghề chính của mình, NLĐ còn tìm kiếm các công việc “tay trái” để có thêm nguồn thu nhập. Cộng tác viên kinh doanh cũng là một hình thức “nghề tay trái” được rất nhiều các bạn trẻ lựa chọn. Ngoài thời gian làm việc chính thức của mình, NLĐ có thể dễ dàng linh hoạt thời gian lao động thêm đối với công việc CTV này.
2. Mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh chuyên nghiệp:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN KINH DOANH
(Số: …/ CTV)
Hôm nay, ngày…….., tại….. chúng tôi gồm:
Bên A: (Người sử dụng lao động)
Ông:
Chức vụ:
Đại diện cho:
Điện thoại:
Địa chỉ:
Bên B: (Người lao động)
Ông:
Sinh ngày:
Địa chỉ :
Số CMND:
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau:
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng
– Loai hợp đồng: Cộng tác viên kinh doanh
– Thời hạn: … tháng, từ ngày … tháng … năm …. đến ngày … tháng … năm …
Điều 2: Chế độ làm việc
– Thời giờ làm việc: Không bắt buộc
– Được cấp phát sử dụng những thiết bị có tại trụ sở công ty bao gồm: máy tính để bàn, internet, điện thoại cố định, máy in, văn phòng phẩm,…
– Được thanh toán các khoản phí gửi thư từ qua Bưu điện, phí chuyển tiền (nếu có).
– Được quyền điều chỉnh và quyết định giá trị Hợp đồng trong khung giá quy định của công ty.
Điều 3: Mức chi trả hoa hồng cho CTV
1. Chi trả hoa hồng:
– Mức 1: chi trả phần trăm hoa hồng cho website và phần mềm:
CTV được hưởng lợi nhuận của hợp đồng theo khung sau :
…% lợi nhuận với hợp đồng …. đến <…. VNĐ.
…% lợi nhuận với hợp đồng từ …. đến <…. VNĐ
…% lợi nhuận với hợp đồng từ …. đến <… VNĐ
…% lợi nhuận với hợp đồng từ …. đến <… VNĐ
…% lợi nhuận với hợp đồng từ …. trở lên
– Mức 2: chi trả phần trăm lợi nhuận hosting (Trừ …% chi phí đầu vào của công ty)
CTV được hưởng lợi nhuận của hợp đồng theo khung sau :
…% lợi nhuận với hợp đồng … đến <…. VNĐ.
…% lợi nhuận với hợp đồng từ … đến <… VNĐ.
– Mức 3: chi trả phần trăm lợi nhuận domain (Trừ chi phí đầu vào của công ty)
CTV được hưởng lợi nhuận của hợp đồng theo khung sau :
…% lợi nhuận với hợp đồng … đến <… VNĐ.
…% lợi nhuận với hợp đồng từ … đến <… VNĐ.
2. Khoản mở rộng (Áp dụng trường hợp cộng tác viên đặt giá kèm theo hợp đồng): Cộng tác viên có thể đặt giá kèm theo với mức giá không giới hạn và trích lại phần trăm thuế cho công ty với mức thuế suất là …%.
Đặc biệt:
+ CTV không cần trực tiếp đi tiếp xúc với khách hàng mà chỉ cần giới thiệu khách hàng cho công ty, phía công ty sẽ có nhiệm vụ chăm sóc khách hàng đó.
+ Thời gian thanh toán: Sau khi công ty thu nhận được tiền từ khách hàng thì người lao động cũng được hưởng ngay % của doanh thu mà công ty thu được từ khách hàng tại thời điểm đó.
+ Giá trị HĐ là khoản doanh thu mà công ty chính thức thu được từ các HĐ, không tính các khoản thưởng lại cho KH.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
Nghĩa vụ:
+ Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.
+ Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).
+ Hỗ trợ về tài chính trong các trường hợp cần thiết để CTV triển khai phát triển thị trường và tìm kiếm khách hàng;
+ Cử kỹ thuật hỗ trợ CTV KD trong đàm phán, tiếp nhận ý tưởng và giải trình kỹ thuật với KH.
+ Có trách nhiệm chỉnh sửa, giải thích những thắc mắc về kỹ thuật với KH.
+ Chấp hành sự điều hành kinh doanh, nội quy và kỷ luật lao động của công ty.
+ Có trách nhiệm bảo vệ tài sản, uy tín và thương hiệu của công ty.
+ Có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng có nhu cầu các dịch mà công ty cung cấp.
+ Tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin khi đưa lên các phương tiện thông tin đại chúng.
Quyền hạn:
+ Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng
+ Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo nhu cầu của khách hàng và của công ty
Điều 5: Nghĩa vụ của công ty
+ Đảm bảo bí mật thông tin khách hàng;
+ Đảm bảo hỗ trợ kỹ thuật;
+ Không được đặt logo, tên hay liên kết website của công ty lên website khách hàng;
+ Đảm bảo thời gian và chất lượng dự án, đầy đủ các bước – quy trình của 1 dự án;
+ Đảm bảo điều kiện chăm sóc khách hàng sau bán (chỉnh sửa nội dung, đào tạo admin).
Điều 6: Điều khoản chung
+ Trong trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia trước 30 ngày để bàn giao công việc.
+ Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai bên sẽ giải quyết trên cơ sở thương lượng. Nếu không đạt được thỏa thuận thì sẽ đưa ra cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Hợp đồng CTVKD này được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực từ ngày ký.
+ Hết thời hạn HĐ nếu có nhu cầu, hai bên thỏa thuận để gia hạn.
Người lao động
Người sử dụng lao động
3. Hướng dẫn làm mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh chuyên nghiệp:
Các bên tham gia ký kết có thể điều chỉnh hợp đồng này cho phù hợp với tính chất của công việc. Tuy nhiên, một bản hợp đồng cộng tác viên đúng chuẩn cần có đầy đủ những nội dung chính sau:
Nội dung cần có khi soạn thảo hợp đồng CTV Thông tin của bên sử dụng lao động:
Tên, địa chỉ trụ sở và SĐT của doanh nghiệp Thông tin của cộng tác viên:
Họ tên, số CMT, SĐT, năm sinh, địa chỉ cư trú,…
Công việc cần làm, địa điểm, thời gian làm việc?
Mức lương, thời hạn trả lương là bao nhiêu?
Thời hạn hợp đồng lao động, chế độ bảo hiểm, phụ cấp (nếu có) Quyền và nghĩa vụ của các bên, trách nhiệm trong trường hợp vi phạm hợp đồng.
4. Hợp đồng cộng tác viên kinh doanh có được xem là hợp đồng lao động?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Bộ luật Lao động 2019, Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Khi đó, đặc trưng của hợp đồng lao động chính là mối quan hệ lao động được hình thành dựa trên sự thỏa thuận về thời gian làm việc, địa điểm làm việc, công việc cụ thể và một bên (NLĐ) phải chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của bên còn lại (NSDLĐ), NLĐ khi làm việc được trả tiền công, tiền lương còn người sử dụng lao động phải xây dựng thang lương, bảng lương cho người lao động dựa theo năng lực của họ.
Hợp đồng cộng tác viên hình thành dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên, dựa trên sự tự do ý chí, bình đẳng, tự nguyện giữa các bên. Do đó, khi các bên tham gia hợp đồng CTV kinh doanh, mối quan hệ giữa các bên sẽ là bình đẳng với nhau, không bên nào chịu sự giám sát, quản lý, điều hành của bên còn lại, người thực hiện công việc tự do thực hiện công việc theo ý chí của họ và chỉ phải bàn giao công việc đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng giữa các bên và hưởng thù lao cho công việc đó.
Mặc dù có sự khác biệt so với định nghĩa về Hợp đồng lao động, tuy nhiên trên thực tế, khi ký kết hợp đồng CTV kinh doanh, vẫn có thỏa thuận trả công, trả tiền lương, có thỏa thuận về thời gian làm việc, địa điểm làm việc cụ thể và có sự điều hành, giám sát, quản lý giữa các bên về tiến độ công việc. Hay nói cách khác, việc làm này đã phát sinh quan hệ lao động mặc dù không dựa trên cơ sở là hợp đồng lao động. Khi đó, hợp đồng CTV kinh doanh vẫn được xem là hợp đồng lao động theo quy định của