Tài sản dùng để bảo lãnh rất phong phú được quy định trong các văn bản pháp luật. Một trong những tài sản đó là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tài sản này sẽ được ghi nhận trong hợp đồng. Vậy hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là gì?
Mục lục bài viết
- 1 1. Quyền sử dụng đất là gì? Tài sản gắn liền với đất là gì?
- 2 2. Hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là gì?
- 3 3. Mẫu hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- 4 4. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất:
1. Quyền sử dụng đất là gì? Tài sản gắn liền với đất là gì?
Theo quy định của Luật Đất đai 2013 quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Quyền sử dụng đất là quyền được khai thác các thuộc tính của đất đai để phục vụ nhu cầu của các cá nhân tổ chức. Quyền sử dụng đất được phát sinh trên cơ sở quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc từ các giao dịch nhận chuyển quyền sử dụng đất.
Bản chất pháp lý của quyền sử dụng đất có thể đề cập đến như là:
– Quyền sử dụng đất là quyền của chủ sở hữu đất đai
– Quyền sử dụng đất là quyền của người sử dụng đất đai
– Quyền sử dụng đất là quyền tài sản và được xác định giá trị và được phép chuyển đổi trên thị trường
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Nhà nước sẽ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 104, Luật Đất đai 2013 có quy định về việc cấp giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất:
“1. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”
2. Hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là gì?
Hợp đồng bảo lãnh là hợp đồng thể hiện sự cam kết của bên thứ ba thực hiện thay nghĩa vụ của bên được bảo lãnh, nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
Hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là sự thỏa thuận giữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh, với mục đích sử dụng giá trị quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để đảm bảo cho bên được bảo lãnh (bên thứ ba) có thể thực hiện việc vay tài chính hoặc thực hiện mục đích khác. Hợp đồng được lập ra nhằm xác nhận sự bảo lãnh của bên nhận bảo lãnh thực hiện thay nghĩa vụ của bên được bảo lãnh. Đồng thời hợp đồng chính là cơ sở pháp lý để giải quyết những tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng và giúp đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng .
3. Mẫu hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH
BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
SỐ:……/BL
………..,ngày……tháng……năm……
1. Bên bảo lãnh:
– Ông (Bà): …..Sinh ngày…………tháng ………..năm …….…….
– Nghề nghiệp: …………
– Chứng minh nhân dân số:………….do:………….
Cấp ngày:……..tháng………….năm……………
– Địa chỉ thường trú: ……………
– Đại diện cho: ……
– Địa chỉ: ………………
– Số điện thoại: ……. Fax (nếu có):……………………….
2. Bên nhận bảo lãnh:
– Ông (Bà): .…Sinh ngày…………tháng ………..năm ………
– Nghề nghiệp: ……………………
– Chứng minh nhân dân số:…………….do:…………
Cấp ngày:……tháng…….năm……………
– Địa chỉ thường trú: …………
– Đại diện cho: …
– Địa chỉ: ……
– Số điện thoại: ……. Fax (nếu có):……………..
3. Bên được bảo lãnh
– Ông (Bà): …………………Sinh ngày…………tháng ………..năm …………….
– Nghề nghiệp: ……….
– Chứng minh nhân dân số:………do:………
Cấp ngày:……….tháng………….năm……
– Địa chỉ thường trú: ……….
– Đại diện cho: ………
– Địa chỉ: ………
– Số điện thoại: ……… Fax (nếu có):………
4.Tài sản bảo lãnh:
4.1. Thửa đất bảo lãnh (nếu có)
– Diện tích đất bảo lãnh:…………… …m2 (Bằng chữ: ………m2)
– Loại đất: …………
– Thửa số: ………
– Tờ bản đồ số: ………
– Thời hạn sử dụng đất còn lại: …………
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: …do….cấp ngày..…tháng…….năm…..
4.2.Tài sản gắn liền với đất (nếu có)
– Loại tài sản: ………………
– Địa chỉ nơi có tài sản: ……
– Diện tích: ……………….m2 (Bằng chữ: …………m2)
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu số:.….cơ quan cấp ngày…..tháng……năm………
5. Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng bảo lãnh quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để vay vốn như sau:
5.1.Quyền và nghĩa vụ của bên bảo lãnh
– Quyền được sử dụng trong thời hạn bảo lãnh.
– Quyền được nhận tiền vay từ bên nhận bảo lãnh quyền sử dụng đất theo hợp đồng vay.
– Trong thời hạn bảo lãnh nếu không được sự đồng ý của bên nhận bảo lãnh thì không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh hoặc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất; không làm thay đổi mục đích sử dụng đất.
– Không hủy hoại hoặc làm giảm giá trị của thửa đất đã bảo lãnh trong thời hạn bảo lãnh.
– Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng vay.
– Thực hiện các nghĩa vụ khác mà các bên đã thỏa thuận.
5.2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh
– Quyền yêu cầu bên bảo lãnh giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở và giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất bảo lãnh (nếu có).
– Quyền kiểm tra, yêu cầu bên bảo lãnh quyền sử dụng đất thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng vay.
– Trả lại giấy tờ cho bên bảo lãnh khi đã thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng này.
– Thực hiện các nghĩa vụ khác mà các bên đã thỏa thuận.
5.3. Quyền và nghĩa vụ của bên được bảo lãnh
– Được nhận đủ số tiền theo hợp đồng vay.
– Thực hiện các nghĩa vụ mà các bên đã thỏa thuận
5.4. Các bên thỏa thuận phương thức xử lý quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã bảo lãnh
Xử lý quyền sử dụng đất tài sản đã bảo lãnh để thu hồi nợ theo hợp đồng này.
Trường hợp các bên không thỏa thuận được việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản đã bảo lãnh để thu hồi nợ, thì bên nhận bảo lãnh có quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
5.5. Thỏa thuận về đăng ký, xóa đăng ký bảo lãnh
Các bên thỏa thuận về bên thực hiện đăng ký, xóa bảo lãnh tại cơ quan có thẩm quyền.
5.6. Các thỏa thuận khác ………….
5.7. Cam kết của các bên
a) Bên bảo lãnh cam kết rằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đem bảo lãnh là hợp pháp và không có tranh chấp.
b) Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều Khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
c) Bên nào không thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
d) Hợp đồng này lập tại: ………… ngày ……… tháng ……… năm ………. thành………bản và có giá trị như nhau.
đ) Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại mục II hợp đồng này xác nhận hoặc chứng thực.
BÊN BẢO LÃNH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
BÊN NHẬN BẢO LÃNH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
4. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất:
Phần thông tin của các chủ thể tham gia hợp đồng; Yêu cầu bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh, bên được bảo lãnh điền đầy đủ thông tin về tên, nghề nghiệp, số chứng minh nhân dân( Số căn cước công dân), địa chỉ thường trú, số điện thoại,.. Các thông tin càng chi tiết, chính xác, đầy đủ càng tốt vì đây sẽ là chứng cứ do giải quyết tranh chấp sau này.
Tài sản bảo lãnh ở đây chính là thửa đất và các tài sản gắn liền với đất, Bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh phải cũng cấp đầy đủ thông tin như diện tích đất bảo lãnh, loại đất, thửa số?, tờ bản đồ số?, thời hạn sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thông tin về các tài sản gắn liền với đất cũng cần phải được đưa vào hợp đồng.
Điều Khoản về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia hợp đồng cũng là điều Khoản vô cùng quan trọng trong hợp đồng. Các bên cần thỏa thuận với nhau về điều Khoản này nhưng phải dựa trên tinh thần tôn trọng lẫn nhau. Các chủ thể tham gia có thể tham khảo những điều Khoản như:
– Quyền được sử dụng trong thời hạn bảo lãnh.
– Quyền được nhận tiền vay từ bên nhận bảo lãnh quyền sử dụng đất theo hợp đồng vay.
– Không hủy hoại hoặc làm giảm giá trị của thửa đất đã bảo lãnh trong thời hạn bảo lãnh.
– Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng vay.
– Quyền yêu cầu bên bảo lãnh giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở và giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất bảo lãnh (nếu có).
– Quyền kiểm tra, yêu cầu bên bảo lãnh quyền sử dụng đất thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng vay.
– Bên được bảo lãnh được nhận đủ số tiền theo hợp đồng.
Ngoài ra trong hợp đồng các bên cần thỏa thuận với nhau về phương thức xử lý quyền sử dụng đất , tài sản gắn liền với nhất.
Trường hợp các bên không thỏa thuận được việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản đã bảo lãnh để thu hồi nợ, thì bên nhận bảo lãnh có quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Các bên cần cam kết với nhau về việc thực hiện đầy đủ những điều Khoản đã được quy định trong hợp đồng. Bên nào không thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. Sau khi đã thống nhất với các điều Khoản bên trên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Hợp đồng này có hiệu lực từ thời điểm được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc chứng thực.
Căn cứ pháp lý:
– Luật Đất đai 2013;