Hiện nay, theo như quy định của pháp luật hiện hành thì việc bảo vệ quyền lợi của cá nhân, tổ chức khi không tự thực hiện được quyền của mình trong hoạt động kinh doanh cầm đồ thì được ủy quyền lại cho người khác thực hiện thay cho mình.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu giấy ủy quyền người đứng đầu cửa hàng kinh doanh cầm đồ là gì?
- 2 2. Mẫu giấy ủy quyền người đứng đầu cửa hàng kinh doanh cầm đồ:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy ủy quyền người đứng đầu cửa hàng kinh doanh cầm đồ:
- 4 4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ:
- 5 5. Thủ tục thành lập cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ:
- 6 6. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh cầm đồ đối với hình thức thành lập công ty:
1. Mẫu giấy ủy quyền người đứng đầu cửa hàng kinh doanh cầm đồ là gì?
Uỷ quyền được hiểu là cá nhân hoặc tổ chức cho phép cá nhân hoặc tổ chức khác có quyền đại diện mình quyết định, thực hiện một hành động pháp lý nào đó, tuy nhiên họ vẫn phải chịu trách nhiệm đối với việc cho phép hay uỷ quyền đó. Vậy
Mẫu giấy ủy quyền người đứng đầu cửa hàng kinh doanh cầm đồ thể hiện nguyện vọng của cá nhân khi không thể tự mình thực tiếp thực hiện việc kinh doanh cầm đồ mà muốn ủy quyền lại cho cá nhân khác thực hiện việc này thay cho mình. thì lúc này bên ủy quyền sẽ ủy quyền cho bên nhận ủy quyền thực hiện công việc kinh doanh cầm đồ thay cho mình.
2. Mẫu giấy ủy quyền người đứng đầu cửa hàng kinh doanh cầm đồ:
Căn cứ Điều 562
“Điều 562.
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”
Ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc theo ủy quyền. Bạn tham khảo mẫu giấy ủy quyền như dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–ooo0ooo—–
…, ngày … tháng … năm …
GIẤY ỦY QUYỀN
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành
Chúng tôi gồm có:
Bên ủy quyền (Bên A):
Ông (Bà): Nguyễn Văn A
Ngày sinh: …
Chứng minh nhân dân số: …
Do Công an … Cấp ngày: …
Địa chỉ thường trú: …
Bên nhận ủy quyền (Bên B):
Ông (Bà): Nguyễn Thị B
Ngày sinh: …
Chứng minh nhân dân số: …
Do Công an … Cấp ngày: …
Chỗ ở hiện tại: …
I.Nội dung ủy quyền:
Bằng giấy này, tôi (bên A) ủy quyền cho bên B thực hiện công việc như sau:
– Phạm vi ủy quyền: nằm trong phạm vi cho phép mà bên B thực hiện nghĩa vụ nhân danh bên A ủy quyền
– Thời gian ủy quyền (nếu có)
II Cam kết:
– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được uỷ quyền do hai bên tự giải quyết.
– Giấy này có hiệu lực từ ngày hai bên ký.
Bên ủy quyền
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bên nhận ủy quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy ủy quyền người đứng đầu cửa hàng kinh doanh cầm đồ:
Cách viết Giấy ủy quyền cũng tương tự các loại đơn từ và giấy tờ khác, biểu mẫu này cũng được bày trang trọng, bao gồm các thành phần quốc hiệu, tên loại giấy tờ, nội dung trình bày…. Bạn hãy đọc kỹ nội dung về cách ghi Giấy ủy quyền để tránh nhầm lẫn, sai xót khi biên soạn giấy tờ.
Quốc hiệu tiêu ngữ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tên loại giấy tờ
GIẤY ỦY QUYỀN + sự việc mà bạn muốn ủy quyền
Bên ủy quyền
Họ và tên đầy đủ của bên ủy quyền, ngày sinh của bên ủy quyền, chứng minh nhân dân số, do Công an, Cấp ngày của bên ủy quyền; địa chỉ thường trú của bên ủy quyền
Bên nhận ủy quyền
Họ và tên đầy đủ của bên nhận ủy quyền, ngày sinh của bên nhận ủy quyền, chứng minh nhân dân số, do Công an, Cấp ngày của bên nhận ủy quyền; địa chỉ thường trú của bên nhận ủy quyền
Nội dung ủy quyền
Trình bày toàn bộ nội dung vụ việc ủy quyền, ghi rõ giấy ủy quyền này có giá trị từ ngày …. đến ngày ….. Khi làm xong văn bản bạn phải làm ít nhất là 03 bản, 2 bên phải đến UBND cấp xã (Tư Pháp) hoặc Phòng Công chứng để chứng thực chữ ký ủy quyền (nếu giấy ủy quyền giữa các cá nhân trong pháp nhân).
4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ:
Để đáp ứng điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ cũng như đảm bảo việc xin giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ thì cơ sở kinh doanh cần đảm bảo đầy đủ các điều kiện sau:
Thứ nhất, Cơ sở kinh doanh cần đăng ký thành lập công ty hoặc đăng ký hộ kinh doanh cá thể có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ cầm đồ như sau:
Thứ hai, Cơ sở kinh doanh cần đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung cho các ngành, nghề theo quy định tại
Điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung cho các ngành, nghề đối với người Việt Nam:
Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.
Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.
Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính; Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài; Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.
Cơ sở kinh doanh cần đáp ứng đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đáp ứng thêm các điều kiện về án ninh trật tự được quy định tại Điều 9 như sau:
– Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh và trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 25 Nghị định này, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ có trách nhiệm được quy định tại Điều 29 như sau: cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ tùy thân của người mang tài sản đến cầm cố, gồm: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ cá nhân khác có dán ảnh do cơ quan quản lý nhà nước cấp, còn giá trị sử dụng, đồng thời photocopy lưu lại tại cơ sở kinh doanh; cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ có trách nhiệm đối với những tài sản cầm cố thuộc sở hữu của người thứ ba phải có văn bản ủy quyền hợp lệ của chủ sở hữu; cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ có trách nhiệm không được nhận cầm cố đối với tài sản không rõ nguồn gốc hoặc tài sản do các hành vi vi phạm pháp luật mà có; cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ có trách nhiệm tỷ lệ lãi suất cho vay tiền khi nhận cầm cố tài sản không vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật dân sự; cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ có trách nhiệm bố trí kho bảo quản tài sản cầm cố và đảm bảo an toàn đối với tài sản của người mang tài sản đến cầm cố.
5. Thủ tục thành lập cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ:
Thủ tục thành lập cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ theo như quy định của pháp luật hiện hành thì việc thành lập được thực hiện như sau:
Đầu tiên, cá nhân, tổ chức thực hiện việc đăng ký kinh doanh thành lập công ty hoặc đăng ký hộ kinh doanh cá thể để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận hộ kinh doanh cá thể;
Thứ hai, cá nhân, tổ chức thực hiện việc đăng ký kinh doanh và được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận hộ kinh doanh cá thể thì thực hiện việc xin giấy phép phòng cháy chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy theo quy định;
Cuối cùng là cá nhân, tổ chức xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về an ninh, trật tự; Xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự theo nghị định số 96/2016/NĐ-CP;
6. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh cầm đồ đối với hình thức thành lập công ty:
Khi đăng ký kinh doanh cầm đồ đối bằng việc thành lập công ty thì chủ kinh doanh cần chuẩn bị hồ sơ với các loại giấy tờ sau:
– Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh lập theo mẫu.
– Dự thảo điều lệ công ty.
– Danh sách các thành viên/cổ đông công ty
– Chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu bản sao y công chứng không quá ba tháng của các thành viên.
Thời gian xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cầm đồ: trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư cấp tỉnh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty.
Như vậy đối với mỗi loại hình kinh doanh dịch vụ cầm đồ khác nhau thì sẽ có trình tự thủ tục và hồ sơ đăng ký khác nhau. Khi cá nhân, tổ chức thực hiện việc đăng ký kinh doanh cầm đồ đối bằng việc thành lập công ty thì chủ kinh doanh cần chuẩn bị hồ sơ với các loại giấy tờ như đã nêu ở trên để đảm bảo hồ sơ đăng ký kinh doanh cầm đồ đối được tiếp nhân đúng theo quy định của pháp luật ban hành.