Để đảm bảo quyền lợi của mình khi có những tranh chấp phát sinh ngoài ý muốn, nhà đầu tư cần viết giấy đề nghị xác nhận tài khoản lưu ký chứng khoán có chứ ký của các bên liên quan.
Mục lục bài viết
1. Giấy đề nghị xác nhận tài khoản lưu ký chứng khoán là gì?
Theo Khoản 34 Điều 4 Luật chứng khoán 2019: “Lưu ký chứng khoán là việc nhận ký gửi, bảo quản, chuyển giao chứng khoán cho khách hàng, giúp khách hàng thực hiện các quyền liên quan đến chứng khoán lưu ký”. Từ đó có thể hiểu, Giấy đề nghị xác nhận tài khoản lưu ký chứng khoán là văn bản do nhà đầu tư chứng khoán lập và đề nghị thành viên lưu ký nơi nhà đầu tư mở tài khoản và tổ chức phát hành về việc xác nhận tài khoản lưu ký chứng khoán để chủ đầu tư có thể thực hiện ks gửi bảo quản và chuyển giao chứng khoán.
Giấy đề nghị xác nhận tài khoản lưu ký chứng khoán được soạn thảo nhằm mục đích xác nhận tài khoản lưu ký chứng khoán. từ đó chủ đầu tư có thể xác lập được giao dịch chuyển giao chứng khoán. Nội dung giấy đề nghị phải nêu rõ thông tin của nhà đầu tư, thông tin về tải khoản lưu ký. Giấy đề nghị xác nhận tài khoản lưu ký sẽ trở thành căn cứ pháp lý khi có tranh chấp xảy ra
2. Mẫu giấy đề nghị xác nhận tài khoản lưu ký chứng khoán mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————-
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÀI KHOẢN LƯU KÝ
VÀ ỦY QUYỀN LÀM THỦ TỤC KÝ GỬI CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: – …(tên TVLK nơi nhà đầu tư mở tài khoản).
– ……(tên TCPH).
Họ tên nhà đầu tư: ……
Số ĐKNSH*: …….ngày cấp*: ……. nơi cấp:…….
Địa chỉ: ……….
Thông tin về tài khoản lưu ký:
– Số tài khoản: …….
– Nơi mở: ……..
Thông tin về chứng khoán sở hữu:
– Tên chứng khoán:……..
– Số lượng sở hữu:
+ Tự do chuyển nhượng:…..
+ Hạn chế chuyển nhượng:………
Đề nghị:
1. Đề nghị Công ty/Ngân hàng …… xác nhận về việc tôi đã mở tài khoản lưu ký tại Công ty/Ngân hàng.
2. Đề nghị Tổ chức phát hành, TVLK thay mặt tôi làm các thủ tục cần thiết với TTLKCK Việt Nam để ký gửi chứng khoán vào tài khoản lưu ký của tôi nêu trên.
Tôi xin cam kết các thông tin kê khai trên đây là chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm về các thông tin đề nghị này.
.., ngày …….. tháng ……… năm …..
Người đề nghị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo giấy đề nghị xác nhận tài khoản lưu ký chứng khoán chi tiết nhất:
Phần kính gửi: – Ghi tên của thành viên lưu ký – nơi nhà đầu tư mở tài khoản bằng chữ in hoa có dấu
– Ghi tên tổ chức phát hành
Họ tên nhà đầu tư: Ghi rõ họ tên Nhà đầu tư theo thông tin trên CCCD bằng chữ in hoa có dấu
Số ĐKNSH*: Ghi thông tin nhận diện tổ chức, cá nhân bao gồm số ĐKNSH và ngày cấp.
Địa chỉ: Ghi theo thông tin theo sổ hộ khẩu. Trong trường hợp thay đổi địa chỉ thường trú phải ghi theo địa chỉ đã thay đổi
Thông tin về tài khoản lưu ký:
– Số tài khoản:
– Nơi mở:
Thông tin về chứng khoán sở hữu:
– Tên chứng khoán:
– Số lượng sở hữu:
+ Tự do chuyển nhượng:
+ Hạn chế chuyển nhượng:
Đưa ra đề nghị:
Lời cam kết
Cuối đơn người đề nghị ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên
4. Một số quy định của pháp luật về hoạt động lưu ký chứng khoán:
4.1 Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán:
Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Có Giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam, trong đó có hoạt động lưu ký chứng khoán;
– Đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật về ngân hàng, hoạt động kinh doanh có lãi trong năm gần nhất;
– Có địa điểm, trang bị, thiết bị phục vụ hoạt động lưu ký, thanh toán giao dịch chứng khoán.
– Công ty chứng khoán được đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán khi được cấp phép thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán.
4.2 Thủ tục đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán:
Căn cứ theo Điều 58, 59 Luật chứng khoán 2019, thủ tục đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán;
– Giấy phép thành lập và hoạt động;
– Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm thực hiện hoạt động lưu ký, thanh toán giao dịch chứng khoán;
– Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật về ngân hàng;
–
Đối với các công ty chứng khoán, hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
– Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm thực hiện hoạt động lưu ký, thanh toán giao dịch chứng khoán
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tổ chức đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán nộp trực tiếp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc các phương thức khác phù hợp với quy định.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký thành viên lưu ký tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và tiến hành hoạt động lưu ký chứng khoán.
4.3. Quy định về đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán:
Đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán
Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký tối đa là 90 ngày trong các trường hợp sau đây:
– Thường xuyên vi phạm nghĩa vụ của thành viên lưu ký theo quy định của Luật này và quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
– Để xảy ra thiếu sót gây thiệt hại nghiêm trọng cho khách hàng.
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán của công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong các trường hợp sau đây:
– Hết thời hạn bị đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán mà không khắc phục được các vi phạm, thiếu sót quy định tại khoản 1 Điều này
– Không tiến hành hoạt động lưu ký chứng khoán trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán;
– Bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động;
– Bị chấm dứt tồn tại, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của
– Tự nguyện chấm dứt hoạt động lưu ký chứng khoán sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận;
– Không đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán quy định tại Điều 57 của Luật này.
Khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, thành viên lưu ký phải làm thủ tục tất toán tài khoản lưu ký chứng khoán theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
4.4 Nguyên tắc lưu ký chứng khoán:
– Việc lưu ký chứng khoán của khách hàng tại VSD được thực hiện theo nguyên tắc: khách hàng lưu ký chứng khoán tại thành viên lưu ký và thành viên lưu ký tái lưu ký chứng khoán của khách hàng tại VSD.
– Thành viên lưu ký nhận lưu ký các chứng khoán của khách hàng với tư cách là người được khách hàng ủy quyền thực hiện các nghiệp vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán. Để lưu ký chứng khoán, khách hàng phải ký hợp đồng mở tài khoản lưu ký chứng khoán với thành viên lưu ký.
– VSD nhận tái lưu ký chứng khoán từ các thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp. Để tái lưu ký chứng khoán, thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp phải mở tài khoản lưu ký chứng khoán đứng tên thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại VSD.
Căn cứ pháp lý:
Luật chứng khoán 2019
Thông tư 119/2020/TT-BTC