Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Biểu mẫu khác » Mẫu giấy cam kết tự phá dỡ công trình và hướng dẫn viết đơn chi tiết nhất

Biểu mẫu khác

Mẫu giấy cam kết tự phá dỡ công trình và hướng dẫn viết đơn chi tiết nhất

  • 26/11/202226/11/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    26/11/2022
    Biểu mẫu khác
    0

    Mẫu giấy cam kết tự phá dỡ công trình là gì? Mẫu giấy cam kết tự phá dỡ công trình? Hướng dẫn viết đơn? Thủ tục phá dỡ công trình? Các thông tin liên quan?

    Trong thực tế có rất nhiều công trình xây dựng trái phép hoặc công trình nằm trong diện phải giải tỏa để chuẩn bị cho các dự án xây dựng mới. Khi nhận được quyết định, các hộ gia đình hoặc doanh nghiệp phải làm giấy cam kết tự phá dỡ công trình. Nếu không thực hiện đúng cam kết này thì cơ quan chính quyền sẽ áp dụng biện pháp cưỡng chế, và toàn bộ chi phí phá dỡ công trình do cưỡng chế vẫn do cá nhân hoặc đơn vị đó chịu. Vậy mẫu đơn cam kết tự phá dỡ công trình làm như thế nào? Thủ tục thực hiện ra sao? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây.

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Mẫu giấy cam kết tự phá dỡ công trình là gì?
    • 2 2. Mẫu giấy cam kết tự phá dỡ công trình:
    • 3 3. Hướng dẫn viết đơn:
    • 4 4. Thủ tục tự tháo dỡ công trình:
    • 5 5. Các thông tin liên quan:

    1. Mẫu giấy cam kết tự phá dỡ công trình là gì?

    Mẫu giấy cam kết tự phá dỡ công trình là mẫu giấy với các thông tin về cá nhân, thông tin về công trình, và cam kết thực hiện tự phá dỡ gửi lên cơ quan có thẩm quyền xem xét

    Mẫu giấy cam kết tự phá dỡ công trình là mẫu giấy để gửi lên các  cơ quan có thẩm quyền quản lý xem xét quyết định việc tự tháo dỡ công trình cho người dân

    2. Mẫu giấy cam kết tự phá dỡ công trình:

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    —o0o—

    GIẤY CAM KẾT TỰ PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH

    KHI NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG 

    Kính gửi:

    – Ủy ban nh ân dân phường (xã, thị trấn):

     – Tôi tên:…… CMND số:……….

    do:…….. cấp ngày……………. tháng……………. năm……

    – Địa chỉ thường trú:……. đường:……….

    Phường (xã, thị trấn):….. huyện (thị xã):…..

    Xin cam kết tự phá dỡ và chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ khi nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng.

    Lý do xin cam kết: để xin phép xây dựng công trình tạm:5…..

    Tại địa chỉ:2……….. đường:…..

    (Thuộc lô, thửa đất số:3…..

    Tờ bản đồ số:4……….

    ………….., ngày …… tháng …… năm ……

    Người làm đơn

    (ký tên)

     Xác nhận của UBND phường (xã, thị trấn):6

    ……, ngày …… tháng …… năm ……

    UBND PHƯỜNG (XÃ, THỊ TRẤN)

    CHỦ TỊCH

    (ký tên – đóng dấu)

    3. Hướng dẫn viết đơn:

    – Ghi đầy đủ các thông tin:

    Tôi tên:.. CMND số:……

    do:……. cấp ngày……………. tháng……. năm…….

    – Địa chỉ thường trú:….. đường:…..

    Phường (xã, thị trấn):…… huyện (thị xã):……

    Xin cam kết tự phá dỡ và chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ khi nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng.

    Lý do xin cam kết: để xin phép xây dựng công trình tạm:5………

    Tại địa chỉ:2………. đường:…..

    Phường (xã, thị trấn):….. huyện (thị xã):…….

    (Thuộc lô, thửa đất số:3..

    Tờ bản đồ số:4……

    – Gửi lên UBND phường

    4. Thủ tục tự tháo dỡ công trình:

    Theo nghị định số 12.2009/NĐ-CP ngày 12.2.2009 Luật Xây dựng của chính phủ, quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14.12.1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, thông tư số 3/2009/TT-BXD ngày 26.3.2009, Quy định thủ tục phá dỡ công trình như sau:

     Thẩm quyền quyết định phá dỡ công trình quy định như sau:

    –  Ủy ban nhân dân các cấp quyết định phá dỡ công trình để giải phóng mặt bằng theo quy hoạch xây dựng và các công trình phải cưỡng chế phá dỡ theo quy định của pháp luật.

    – Chủ đầu tư dự án, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý, sử dụng công trình quyết định phá dỡ công trình được quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 12/CP.

    2. Phương án phá dỡ công trình:

    – Việc phá dỡ công trình phải được thực hiện theo phương án phá dỡ. Người quyết định phá dỡ công trình có trách nhiệm phê duyệt phương án phá dỡ.

    – Người quyết định phá dỡ công trình có trách nhiệm tổ chức lập phương án phá dỡ hoặc thuê tư vấn lập phương án phá dỡ công trình.

    –  Phương án phá dỡ công trình phải thể hiện được các biện pháp, quy trình phá dỡ; các trang – thiết bị phục vụ phá dỡ, biện pháp che chắn để đảm bảo an toàn về tính mạng và tài sản, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, trình tự, tiến độ, kinh phí phá dỡ.

    -Việc phá dỡ công trình phải do đơn vị có năng lực và kinh nghiệm thực hiện. Đơn vị phá dỡ công trình phải thực hiện theo phương án phá dỡ đã được phê duyệt, bảo đảm an toàn cho người, tài sản và các công trình lân cận. Trước khi phá dỡ, đơn vị phá dỡ phải thông báo cho Uỷ ban nhân dân cấp xã và các chủ công trình lân cận biết.

    Theo nghị định số 12.2009/NĐ-CP ngày 12.2.2009 Luật Xây dựng của chính phủ, quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14.12.1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, thông tư số 3/2009/TT-BXD ngày 26.3.2009, Quy định thủ tục phá dỡ công trình như sau:

    – Trình tự thực hiện:

    + Chủ công trình chuẩn bị nội dung phương án phá dỡ theo quy định pháp luật

    + Nộp hồ sơ lên phòng Ủy ban nhân dân quận – huyện

    + Nhận quyết định phê duyệt tại bộ phận tiếp nhận Ủy ban nhân dân quận – huyện.

    – Cách thực hiện: Trực tiếp

    –  Điều kiện để thủ tục hành chính được thực hiện:

    + Chỉ được thực hiện phá dỡ công trình khi được phép, được phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

    + Thực hiện theo biện pháp phá dỡ đã được duyệt, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường xung quanh.

    – Thành phần hồ sơ:

    + Phương án phá dỡ công trình: biện pháp, trình tự phá dỡ, thiết bị máy móc, biện pháp đảm bảo an toàn lao động như che chắn, làm dàn dáo đảm bảo tính mạng, tài sản, an ninh, môi trường, tiến độ thi công, chi phí phá dỡ công trình.

    + Số lượng hồ sơ gồm 2 bộ

    5. Các thông tin liên quan:

    Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng như sau:

    – Các trường hợp được điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước gồm:

    + Do ảnh hưởng của thiên tai, sự cố môi trường, địch họa, hỏa hoạn và các yếu tố bất khả kháng khác;

    + Xuất hiện yếu tố mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án khi đã được chủ đầu tư chứng minh về hiệu quả tài chính, kinh tế – xã hội do việc điều chỉnh dự án mang lại;

    + Khi quy hoạch xây dựng thay đổi có ảnh hưởng trực tiếp tới dự án;

    + Khi chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố trong thời gian thực hiện dự án lớn hơn chỉ số giá xây dựng được sử dụng để tính dự phòng trượt giá trong tổng mức đầu tư dự án được duyệt.

    – Việc điều chỉnh dự án sử dụng vốn nhà nước do người quyết định đầu tư quyết định.

    –  Việc điều chỉnh dự án sử dụng vốn khác do người quyết định đầu tư quyết định trên cơ sở bảo đảm các yêu cầu về quy hoạch, an toàn, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ, quốc phòng, an ninh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

    –  Trường hợp điều chỉnh dự án làm thay đổi mục tiêu, quy mô, địa điểm xây dựng thì phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    – Việc điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng phải được thẩm định, phê duyệt.

    –  Chính phủ quy định chi tiết về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng.

    Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong khảo sát xây dựng như sau:

    – Chủ đầu tư có các quyền sau:

    + Thực hiện khảo sát xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực;

    + Đàm phán, ký kết hợp đồng khảo sát xây dựng; giám sát, yêu cầu nhà thầu khảo sát xây dựng thực hiện đúng hợp đồng ký kết;

    + Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng, phương án kỹ thuật khảo sát do tư vấn thiết kế hoặc do nhà thầu khảo sát lập và giao nhiệm vụ khảo sát cho nhà thầu khảo sát xây dựng;

    + Điều chỉnh nhiệm vụ khảo sát xây dựng theo yêu cầu hợp lý của tư vấn thiết kế xây dựng;

    + Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng khảo sát xây dựng theo quy định của pháp luật;

    + Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

    –  Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:

    + Lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng trong trường hợp không tự thực hiện khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng;

    + Cung cấp cho nhà thầu khảo sát xây dựng thông tin, tài liệu có liên quan đến công tác khảo sát;

    + Xác định yêu cầu đối với khảo sát xây dựng và bảo đảm điều kiện cho nhà thầu khảo sát xây dựng thực hiện công việc;

    + Thực hiện đúng hợp đồng khảo sát xây dựng đã ký kết;

    + Tổ chức giám sát công tác khảo sát xây dựng; nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát theo quy định của pháp luật;

    + Bồi thường thiệt hại khi cung cấp thông tin, tài liệu không phù hợp, vi phạm hợp đồng khảo sát xây dựng;

    + Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và của pháp luật có liên quan.

    Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu khảo sát xây dựng:

    – Nhà thầu khảo sát xây dựng có các quyền sau:

    + Yêu cầu chủ đầu tư và các bên có liên quan cung cấp số liệu, thông tin liên quan theo quy định của hợp đồng để thực hiện khảo sát xây dựng;

    + Từ chối thực hiện yêu cầu ngoài hợp đồng khảo sát xây dựng;

    + Thuê nhà thầu phụ thực hiện khảo sát xây dựng theo quy định của hợp đồng khảo sát xây dựng;

    + Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và của pháp luật có liên quan.

    – Nhà thầu khảo sát xây dựng có các nghĩa vụ sau:

    + Thực hiện đúng yêu cầu khảo sát xây dựng theo quy định của Luật này và hợp đồng khảo sát xây dựng;

    + Đề xuất, bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng khi phát hiện yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp thiết kế;

    + Chịu trách nhiệm về kết quả khảo sát xây dựng và chất lượng khảo sát do mình thực hiện; chịu trách nhiệm về quản lý chất lượng khảo sát của nhà thầu phụ (nếu có) và kết quả khảo sát của nhà thầu phụ. Nhà thầu phụ khi tham gia khảo sát xây dựng phải chịu trách nhiệm về kết quả khảo sát trước nhà thầu chính và trước pháp luật;

    + Bồi thường thiệt hại khi thực hiện không đúng nhiệm vụ khảo sát, sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng không phù hợp và vi phạm hợp đồng khảo sát xây dựng;

    + Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và của pháp luật có liên quan.

    Căn cứ theo trên đây thì việc xây dựng phải tuân thủ theo đúng các quy định mà pháp luật đề ra, Việc phá dỡ công trình cũng cần dược sự xem xét của các cơ quan có thâm quyền xem xét giải quyết.

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Phá dỡ


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Quy định về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng

    Quy định về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng?

    Quy định tiêu chuẩn và phương án phá dỡ công trình xây dựng

    Các trường hợp phá dỡ công trình xây dựng? Trách nhiệm và phương án phá dỡ công trình xây dựng?

    Quy định về trách nhiệm và yêu cầu đối với việc phá dỡ nhà ở

    Quy định về trách nhiệm phá dỡ nhà ở? Quy định về yêu cầu khi phá dỡ nhà ở?

    Quy định về phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư

    Nguyên tắc thực hiện cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư? Quy định về phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư?

    Mẫu văn bản đề nghị quyết định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động

    Mẫu văn bản đề nghị quyết định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động là gì, mục đích của mẫu văn bản? Mẫu văn bản đề nghị quyết định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động? Hướng dẫn soạn thảo mẫu văn bản? Những quy định liên quan đến quyết định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động?

    Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ

    Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ là gì? Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ? Một số quy định về cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ?

    Mẫu quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động và hướng dân chi tiết nhất

    Mẫu quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động là gì? Mẫu quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động? Hướng dẫn làm Mẫu quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động?  Trình tự thủ tục của pháp luật về đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động?

    Mẫu quyết định phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển chi tiết nhất

    Mẫu quyết định phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển là gì, mục đích của mẫu quyết định? Mẫu quyết định phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển? Hướng dẫn soạn thảo quyết định? Quy định liên quan đến kế hoạch phá dỡ tàu biển?

    Mẫu biên bản bàn giao vật liệu sau phá dỡ và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất

    Mẫu biên bản bàn giao tài sản sau phá dỡ là gì? Mẫu biên bản bàn giao tài sản sau phá dỡ để làm gì? Mẫu biên bản bàn giao tài sản sau phá dỡ 2021? Hướng dẫn soạn thảo? Quy định về quản lý chất lượng, thi công, bảo trì công trình xây dựng?

    Mẫu biên bản nghiệm thu phá dỡ công trình và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất

    Biên bản nghiệm thu phá dỡ công trình là gì? Mẫu biên bản nghiệm thu phá dỡ công trình? Hướng dẫn soạn thảo biên bản nghiệm thu phá dỡ công trình? Các trường hợp phá dỡ công trình xây dựng? Trách nhiệm của các bên trong việc phá dỡ công trình xây dựng?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ