Doanh nghiệp hoàn toàn có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận thông tin trong một số trường hợp nhất định. Trong bài viết dưới đây, Luật Dương Gia sẽ hướng dẫn về mẫu đơn xin xác nhận thông tin doanh nghiệp.
Mục lục bài viết
1. Đơn xin xác nhận thông tin doanh nghiệp là gì?
Đơn xin xác nhận thông tin doanh nghiệp là văn bản do doanh nghiệp gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có nhu cầu sử dụng thông tin chính xác để thực hiện hoạt động khác.
Đơn xin xác nhận thông tin doanh nghiệp dùng làm căn cứ để cơ quan nhà nước quản lý doanh nghiệp, là thủ tục bắt buộc để doanh nghiệp xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Mẫu đơn xin xác nhận thông tin doanh nghiệp mới nhất hiện nay:
Thực tế, doanh nghiệp có thể xin xác nhận nhiều thông tin khác nhau, dưới đây là ví dụ về mẫu đơn xin xác nhận thông tin địa chỉ doanh nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
Công ty cổ phần ABC
Số: …….
ĐƠN XIN XÁC NHẬN THÔNG TIN ĐỊA CHỈ DOANH NGHIỆP
– Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
– Căn cứ
– Căn cứ Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 25/01/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế Đánh số, gắn biển số nhà và biển chỉ dẫn công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Kính gửi:
– Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy
– Ủy ban nhân dân phường Yên Hòa
Tên công ty: Công ty cổ phần ABC
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 012345678 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 29/01/2019, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 55/05/2018.
Địa chỉ trụ sở chính: …
Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ……….. Giới tính: ………
Chức danh: ………
Sinh ngày: …….. Dân tộc: … Quốc tịch: ……….…
CCCD số: …….. Ngày cấp: …………. Nơi cấp: ……
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Công ty cổ phần ABC xin trình bày với quý cơ quan nội dung sau:
Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 012345678 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 29/01/2019, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 55/05/2018, công ty chúng tôi có địa chỉ trụ sở chính tại s…………………………… Tuy nhiên, theo Quyết định số …./QĐ-UBND ngày …/…/2019 do UBND thành phố Hà Nội ký ngày …/…/2019, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội đã quyết nghị nội dung về thay đổi đánh số nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội, trong đó có phố ….. Theo đó, địa chỉ trụ sở chính của công ty tôi hiện tại là…………
Căn cứ pháp lý:
+ Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 5
+ Căn cứ khoản 3 Điều 4 Quy chế Đánh số, gắn biển số và biển chỉ dẫn công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội (Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 25/01/2014 của UBND thành phố Hà Nội): “Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn là cơ quan trực tiếp thực hiện công tác đánh số, gắn biển số nhà, biển chỉ dẫn công cộng theo địa bàn phường, xã, thị trấn; trao Giấy chứng nhận số nhà cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo địa bàn quản lý”.
Lý do xin xác nhận: Làm thủ tục đăng ký thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Do vây, công ty chúng tôi kính xin quý cơ quan xác nhận địa chỉ trụ sở chính của công ty chúng tôi là: ………\
Mong quý cơ quan tạo điều kiện cho chúng tôi.
Chúng tôi chân thành cảm ơn!
Công ty cổ phần ABC
Giám đốc
Xác nhận của UBND phường …
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin xác nhận thông tin doanh nghiệp chi tiết nhất:
Trên đây mẫu đơn đã được ra các nội dung khá chi tiết, người viết đơn có thể thay đổi cách viết, hoặc nội dung những vẫn phải đảm bảo các cơ sở pháp lý nêu trên.
Người làm đơn phải ghi các thông tin của doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ trước đây, và thông tin về người đại diện pháp luật bao gồm tên, chức danh, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp, theo giấy chứng minh nhân dân.
Cuối đơn, giám đốc ký và ghi rõ họ tên.
4. Các vấn đề về thông tin doanh nghiệp:
4.1. Tên doanh nghiệp:
– Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
+ Loại hình doanh nghiệp;
+ Tên riêng.
– Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
– Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
– Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
– Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.
4.2. Trụ sở chính của doanh nghiệp:
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
4.3. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp:
– Doanh nghiệp phải
+ Ngành, nghề kinh doanh;
+ Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
+ Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
– Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
– Công ty cổ phần phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài được đăng ký trong sổ đăng ký cổ đông của công ty. Thông báo phải bao gồm các nội dung sau đây:
+ Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
+ Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ trong công ty; số cổ phần và loại cổ phần chuyển nhượng;
+ Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần và loại cổ phần nhận chuyển nhượng; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng của họ trong công ty;
+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung thông tin theo nội dung thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp gửi thông báo thay đổi nội dung đăng ký đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày bản án, quyết định của
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo nội dung bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người đề nghị đăng ký thay đổi. Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung thông tin theo nội dung thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi và nêu rõ lý do.