Hiện nay, đất đai đang là một lĩnh vực rất được quan tâm, trong số đó có xin thuê đất nông nghiệp. Vậy mẫu đơn xin thuê đất nông nghiệp là gì, cách viết đơn như thế nào, cùng tìm hiểu bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn thuê đất nông nghiệp và hướng dẫn cách viết:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
Kính gửi: ……
1. Người xin thuê đất:….
2. Địa chỉ/trụ sở chính:….
3. Địa chỉ liên hệ: …..
4. Địa điểm khu đất xin thuê: ….
5. Diện tích xin thuê (m2): ….
6. Thời hạn thuê đất (năm): ….
7. Để sử dụng vào mục đích: …..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp
Các cam kết khác (nếu có):……
……, ngày …. tháng ….năm ….
Người xin thuê đất
(Ký và ghi rõ họ, tên)
2. Hướng dẫn cách viết mẫu đơn xin thuê đất nông nghiệp:
Khi viết đơn xin thuê đất nông nghiệp, bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
– Quốc hiệu – tiêu ngữ;
– Tên văn bản (Hợp đồng thuê đất nông nghiệp);
– Kính gửi: ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho thuê đất;
– Các thông tin của bên thuê đất (bao gồm có họ tên đầy đủ, địa chỉ, số căn cước công dân/chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu, số điện thoại liên hệ, nơi ở hiện tại,…);
– Ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…);
– Phần địa chỉ/trụ sở chính ghi rõ thông tin thường trú nếu là cá nhân, địa chỉ trụ sở nếu là tổ chức;
– Địa điểm xin thuê ghi rõ địa chỉ khu đất có nhu cầu thuê;
– Diện tích cho thuê: m2;
– Mục đích thuê đất: ghi rõ mục đích thuê đất để làm gì?
– Thời hạn thuê đất.
3. Quy định về cho thuê đất nông nghiệp:
3.1. Điều kiện cho thuê đất nông nghiệp:
Nhóm đất nông nghiệp là các loại đất bao gồm: Đất trồng cây hàng năm: đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất.
Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định điều kiện để người sử dụng đất thực hiện quyền cho thuê đất nông nghiệp đó chính là:
Điều kiện 1: Đất nông nghiệp cho thuê phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp
Điều kiện 2: Đất nông nghiệp cho thuê không có tranh chấp
Điều kiện 3: Đất nông nghiệp cho thuê không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
Điều kiện 4: Đất nông nghiệp cho thuê phải đang trong thời hạn sử dụng đất
Điều kiện 5: Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao; sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;…
– – Có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án;
– – Mục đích sử dụng đối với diện tích đất thuê quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
– Đối với đất chuyên trồng lúa nước thì phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo quy định của Chính phủ.
3.2. Thủ tục thuê đất nông nghiệp:
Thẩm quyền cho thuê đất được quy định tại Điều 59 Luật Đất đai, theo đó cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất là UBND các cấp, mỗi cấp khác nhau thì lại có thẩm quyền quyết định cho thuê đối với đối tượng khác nhau, diện tích đất cho thuê cũng khác nhau.
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho thuê đất với các đối tượng sau:
+ Tổ chức
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định;
+ Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
– Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cho thuê đất với các trường hợp đó là: hộ gia đình, cá nhân.
Lưu ý nếu cho gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải xin phép Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.
– Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
Để thực hiện việc thuê đất nông nghiệp nhằm mục đích sản xuất kinh doanh thì hộ gia đình, cá nhân cần nộp đơn xin thuê lại đất tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.
– Đối với trường hợp cho thuê đất thủ tục thuê đất như sau:
Bước 1: Cá nhân, hộ gia đình lập hồ sơ xin thuê đất tại UBND xã phường nơi có đất.
Bước 2: Ủy ban nhân dân xã phường thực hiện việc thẩm định hồ sơ, ghi ý kiến về nhu cầu sử dụng đất của cá nhân/hộ gia đình về việc có đủ điều kiện hay không. Sau đó gửi hồ sơ đến Phòng Tài nguyên môi trường. Phòng tài nguyên môi trường hướng dẫn cá nhân, hộ gia đình thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Phòng Tài nguyên môi trường trình xác minh, thẩm tra các thông tin, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và ra quyết định cho thuê đất và ký hợp đồng thuê đất. Người được thuê đất ký hợp đồng và nộp tiền thuê đất theo quy định.
Bước 3: Sau khi người thuê đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Phòng Tài nguyên Môi trường sẽ trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người thuê đất và chỉ đạo cấp nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Thời hạn giải quyết nhu cầu xin thuê đất được thực hiện trong vòng 50 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối với trường hợp thuê đất thông qua hình thức đấu giá:
Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt, Phòng Tài nguyên Môi trường chỉ đạo phương án đấu giá quyền thuê đất trình UBND cấp huyện phê duyệt. Tổ chức được lựa chọn thực hiện đấu giá sẽ tổ chức phiên đấu giá, căn cứ kết quả đấu giá, UBND cấp huyện sẽ ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá, sau khi người đấu giá hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Phòng Tài nguyên Môi trường sẽ trình UBND huyện ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ký hợp đồng thuê đất với người trúng đấu giá. Do mỗi loại đất có giá trị sử dụng khác nhau và mục đích sử dụng đất khác nhau. Vì vậy, để đảm bảo cho việc thuê đất đạt hiệu quả thì mỗi trường hợp chúng ta có thể căn cứ vào tính chất, đặc điểm để đưa ra những điều kiện cũng như trình tự phù hợp nhất đối với việc thuê đất nông nghiệp để sản xuất, kinh doanh.
Người xin thuê đất nộp hồ sơ thẩm định tại cơ quan tài nguyên và môi trường. Hồ sơ bao gồm:
– Đơn xin thuê đất;
– Văn bản phác thảo dự án đầu tư;
– Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân kèm bản chính/ Sổ hộ khẩu kèm bản chính.
Đối với dự án đầu tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục thẩm định.
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường có văn bản thẩm định gửi đến chủ đầu tư để lập hồ sơ xin thuê đất với thời hạn là không quá 30 ngày.
Người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất phải nộp tiền thuê đất. Tiền thuê đất được xác định dựa trên các căn cứ đó là: Diện tích đất cho thuê; Thời hạn cho thuê đất; Đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm/ đơn giá thuê đất của thời hạn thuê đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê/ đơn giá trúng đấu giá quyền thuê đất; Hình thức nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm/ cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Diện tích cho thuê đất được xác định dựa trên diện tích được ghi trong quyết định cho thuê đất,
Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết: