Cơ sở vật chất của phòng học, lớp học tại các môi trường giảng đường đang được cải thiện, nâng cao lên rất nhiều bởi nó là một yếu tố quan trọng trong việc giảng dạy của thầy cô, là phương tiện giúp thầy cô chuyền tải nội dung và việc tiếp thu của người học cũng nâng cao.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin mượn cơ sở vật chất là gì?
Cơ sở vật chất là một trong những công cụ truyền tải các nội dung, thông điệp và thực hành kiến thức, rèn luyện kỹ năng và giá trị học sinh. Mỗi lớp học khi tham gia quá trình dạy và học đều phải cần sử dụng đến cơ sở vật chất để nâng cao giá trị lớp học.
Mẫu đơn xin mượn cơ sở vật chất là mẫu đơn nêu rõ thông tin cá nhân của người muốn mượn phòng, mã số sinh viên, lý do muốn mượn trang thiết bị/cơ sở vật chất và mượn trong khoảng thời gian nào, cũng như cam kết chấp hành mọi quy định của trường đặt ra.
Mẫu đơn xin mượn cơ sở vật chất là mẫu đơn được lập ra học sinh, sinh viên gửi lên phòng cơ sở vật chất với mong muốn xin phòng cơ sở vật chất cho phòng học mượn cơ sở vật chất để đáp ứng nhu cầu buổi học
2. Đơn xin mượn cơ sở vật chất:
Nội dung cơ bản của mẫu đơn xin mượn cơ sở vật chất, trang thiết bị như sau:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
……, ngày….tháng……năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ VÀ CAM KẾT
Về việc mượn cơ sở vật chất và các trang thiết bị giảng dạy – học tập ngoài kế hoạch
Họ và tên:……… MSSV:……
Đơn vị (lớp/chi đoàn/phòng/khoa/trung tâm):……..
Chức vụ:…….
I/. NỘI DUNG CAM KẾT:
1. Sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị đúng công năng và mục đích sử dụng.
2. Nghiêm túc chấp hành Nội quy sử dụng giảng đường, phòng học của nhà trường.
3. Trước khi sử dụng, người sử dụng phải gửi Đơn đề nghị và Cam kết về việc mượn cơ sở vật chất, trang thiết bị giảng dạy – học tập ngoài kế hoạch được chấp thuận cho bộ phận quản trị – thiết bị tại cơ sở để quản lý hồ sơ, làm thủ tục nhận trang thiết bị.
4. Sau khi sử dụng, cam kết trả lại nguyên trạng cơ sở vật chất như trước khi mượn, vệ sinh sạch sẽ toàn bộ bên trong, bên ngoài cơ sở vật chất được cho mượn.
5. Người sử dụng liên hệ bộ phận quản trị – thiết bị để trả lại tài sản, trang thiết bị đã mượn.
6. Trong trường hợp để xảy ra hư hỏng cơ sở vật chất, mất mát tài sản, trang thiết bị được cho mượn, tổ chức, cá nhân đứng tên trên đơn hoàn toàn chịu trách nhiệm khắc phục/bồi hoàn tài sản, trang thiết bị đã mượn cho nhà trường.
II/. LIỆT KÊ CƠ SỞ VẬT CHẤT – TRANG THIẾT BỊ ĐỀ NGHỊ MƯỢN:
STT | Tên CSVC/ Trang thiết bị | Số lượng | Ngày mượn | Ngày trả | Thời gian mượn | |
Bắt đầu | Kết thúc | |||||
I | TÊN CSVC | |||||
1 | ||||||
2 | ||||||
II | TRANG THIẾT BỊ | |||||
1 | ||||||
2 | ||||||
III | MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
Tôi/Chúng tôi xin chịu trách nhiệm và thực hiện đúng các nội dung đã cam kết nêu trên.
P. Quản trị – Thiết bị
Người viết đơn
3. Hướng dẫn soạn đơn xin mượn cơ sở vật chất:
– Tên mẫu đơn: Đơn xin mượn cơ sở vật chất
– Thông tin người mượn cơ sở vật chất
– Nội dung cam kết khi mượn cơ sở vật chất
– Tên các loại thiết bị, mục đích sử dụng và thời gian mượn, thời gian trả
4. Quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất:
Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa ban hành Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
Theo đó, tiêu chuẩn cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục quy định tại Thông tư này được sử dụng làm căn cứ để xác định tiêu chuẩn tối thiểu về cơ sở vật chất của các cơ sở giáo dục nhằm bảo đảm điều kiện thực hiện chương trình giáo dục. Đồng thời là căn cứ để các địa phương, nhà trường xác định mức độ đạt tiêu chuẩn về cơ sở vật chất để công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia.
Mục đích áp dụng tiêu chuẩn cơ sở vật chất
Tiêu chuẩn cơ sở vật chất của các cơ sở giáo dục tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:
1. Xác định tiêu chuẩn tối thiểu về cơ sở vật chất của các cơ sở giáo dục nhằm bảo đảm điều kiện thực hiện chương trình giáo dục.
2. Xác định mức độ đạt tiêu chuẩn về cơ sở vật chất để công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia các cơ sở giáo dục.
3. Quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục.
4. Xác định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo được quy định tại
Tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu
1. Khối phòng hành chính quản trị
a) Phòng Hiệu trưởng: có phòng làm việc và đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành;
b) Phòng Phó Hiệu trưởng: đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành;
c) Văn phòng trường: bảo đảm có 01 phòng; có đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành;
d) Phòng dành cho nhân viên: bảo đảm có 01 phòng; có tủ để đồ dùng cá nhân;
đ) Phòng bảo vệ: bảo đảm có 01 phòng; đặt ở gần lối ra vào của trường, có vị trí quan sát thuận lợi;
e) Khu vệ sinh giáo viên, cán bộ, nhân viên: bố trí theo các khối phòng chức năng, phòng vệ sinh nam, nữ riêng biệt. Trường hợp khu vệ sinh riêng biệt cần đặt ở vị trí thuận tiện cho sử dụng, không làm ảnh hưởng môi trường;
g) Khu để xe của giáo viên, cán bộ, nhân viên: có mái che và đủ chỗ cho giáo viên, cán bộ, nhân viên của trường.
2. Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em
a) Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
Bảo đảm mỗi nhóm, lớp có một phòng, bao gồm các phân khu chức năng:
Khu sinh hoạt chung để tổ chức các hoạt động học, chơi và ăn;
Nơi ngủ (đối với nhóm, lớp mẫu giáo có thể sử dụng chung với khu sinh hoạt chung);
Khu vệ sinh được xây dựng khép kín với phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em, có vách ngăn cao 1,20 m giữa chỗ đi tiểu và bồn cầu, bố trí từ 02 đến 03 tiểu treo dùng cho trẻ em trai (hoặc máng tiểu có chiều dài tối thiểu 2,0m) và từ 02 đến 03 xí bệt dùng cho trẻ em gái, khu vực rửa tay của trẻ em được bố trí riêng với tiêu chuẩn 08 trẻ em/chậu rửa, các thiết bị vệ sinh được lắp đặt phù hợp với độ tuổi; đối với trẻ em mẫu giáo cần bố trí nhà vệ sinh riêng cho trẻ em trai, trẻ em gái; trường hợp khu vệ sinh được xây dựng riêng biệt phải liên hệ với phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em bằng hành lang giao thông, thuận tiện cho sử dụng và dễ quan sát;
Hiên chơi, đón trẻ em: thuận tiện cho việc đưa, đón và sinh hoạt của trẻ em khi trời mưa, nắng; xung quanh hiên chơi cần có lan can với chiều cao không nhỏ hơn 1,0m;
b) Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật: liên hệ với phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em bằng hành lang giao thông. Đối với trường có quy mô đến 14 nhóm, lớp, bảo đảm tối thiểu có 01 phòng sử dụng chung cho giáo dục thể chất và nghệ thuật (phòng đa năng); đối với trường có quy mô lớn hơn 14 nhóm, lớp có tối thiểu 01 phòng giáo dục nghệ thuật và 01 phòng giáo dục thể chất. Điểm trường có quy mô từ 05 nhóm, lớp trở lên, bố trí tối thiểu 01 phòng đa năng;
c) Sân chơi riêng: lắp đặt các thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo quy định.
3. Khối phòng tổ chức ăn (áp dụng cho các trường có tổ chức nấu ăn)
a) Nhà bếp: độc lập với các khối phòng chức năng khác; gồm có khu sơ chế, khu chế biến, khu nấu ăn, khu chia thức ăn; được thiết kế và tổ chức theo dây chuyền hoạt động một chiều;
b) Kho bếp: phân chia riêng biệt kho lương thực và kho thực phẩm; có lối nhập, xuất hàng thuận tiện, độc lập và phân chia khu vực cho từng loại thực phẩm; có thiết bị bảo quản thực phẩm.
4. Khối phụ trợ
a) Phòng họp: bảo đảm có 01 phòng; sử dụng làm nơi sinh hoạt chung và làm việc chuyên môn của giáo viên ngoài giờ lên lớp, trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định hiện hành;
b) Phòng Y tế: bảo đảm có 01 phòng; vị trí thuận tiện cho công tác sơ cứu, cấp cứu; có tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu, dụng cụ sơ cứu, giường bệnh;
c) Nhà kho: bảo đảm có 01 phòng; để dụng cụ chung và học phẩm của trường;
d) Sân vườn: gồm sân chơi chung và vườn cây, bãi cỏ; được sử dụng để tổ chức các khu trò chơi vận động và sân khấu ngoài trời. Sân bằng phẳng, không trơn trượt, mấp mô, có cây xanh tạo bóng mát sân trường;
đ) Cổng, hàng rào: khuôn viên của trường, điểm trường phải ngăn cách với bên ngoài bằng hàng rào bảo vệ (tường xây hoặc hàng rào cây xanh), bảo đảm vững chắc, an toàn; cổng trường, điểm trường phải kiên cố, vững chắc để gắn cổng và biển tên trường.
5. Hạ tầng kỹ thuật
a) Hệ thống cấp nước sạch: đáp ứng nhu cầu sử dụng, bảo đảm các quy định và tiêu chuẩn chất lượng nước theo quy định hiện hành; hệ thống thoát nước, cống thu gom kết hợp rãnh có nắp đậy và hệ thống xử lý nước thải bảo đảm chất lượng nước thải theo quy định trước khi thải ra môi trường;
b) Hệ thống cấp điện: bảo đảm đủ công suất và an toàn phục vụ hoạt động của trường;
c) Hệ thống phòng cháy, chữa cháy: bảo đảm theo các quy định hiện hành;
d) Hạ tầng công nghệ thông tin, liên lạc: điện thoại, kết nối mạng internet phục vụ các hoạt động của trường;
đ) Khu thu gom rác thải: bố trí độc lập, cách xa các khối phòng chức năng, ở cuối hướng gió; có lối ra vào riêng, thuận lợi cho việc thu gom, vận chuyển rác; có hệ thống thoát nước riêng, không ảnh hưởng đến môi trường.
6. Các hạng mục công trình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố. Tỷ lệ công trình kiên cố không dưới 40%.
7. Thiết bị dạy học được trang bị bảo đảm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là toàn bộ bài viết tham khảo về mẫu đơn xin mượn cơ sở vật chất, hướng dẫn soạn thảo đơn và một số quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất!