Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở. Khi cá nhân, hộ gia đình muốn sử dụng đất đất ở thì cần viết đơn xin giao đất để làm nhà ở?
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin giao đất để làm nhà ở là gì?
Mẫu đơn xin giao đất làm nhà ở là mẫu đơn nêu rõ thông tin cá nhân, hộ gia đình làm đơn, địa điểm khu đất xin được giao, số diện tích, mục đích sử dụng, phương thức trả tiền sử dụng
Mẫu đơn xin giao đất làm nhà ở là mẫu hồ sơ đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đồng ý giao đất cho cá nhân, hộ gia đình làm nhà ở.
2. Đơn xin giao đất để làm nhà ở:
Nội dung cơ bản của mẫu đơn xin giao đất làm nhà ở như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
………….., ngày … tháng …. năm …
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT ĐỂ LÀM NHÀ Ở
(dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn…
Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
…(*)….
1. Người xin giao đất (đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ):……
2. Số chứng minh nhân dân: ……
3. Hộ khẩu thường trú: ……
4. Địa chỉ liên hệ: ……….Điện thoại: ……..
5. Địa điểm khu đất xin giao: ………
6. Diện tích (m2): …..
7. Mục đích sử dụng: …….
8. Phương thức trả tiền sử dụng: ……..
9. Cam kết:
– Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp
– Trả tiền sử dụng đất đầy đủ, đúng hạn;
– Các cam kết khác (nếu có): ….
Người xin giao đất
(Ký và ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)…
1. Về nhu cầu của người xin giao đất: …
2. Về khả năng quỹ đất để giao: ….
…, ngày … tháng … năm……
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
Trong trường hợp thuộc nội thành, nội thị xã thì ghi tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất.
3. Hướng dẫn soạn đơn xin giao đất để làm nhà ở:
– Tên mẫu đơn: Đơn xin giao đất để làm nhà ở
– Thông tin người xin giao đất
Họ tên, Số CMND/CCCD, Địa chỉ liên hệ
– Địa điểm khu đất xin giao
Diện tích (m2)
Mục đích sử dụng
Phương thức trả tiền sử dụng
Cam kết:
– Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp
– Trả tiền sử dụng đất đầy đủ, đúng hạn;
– Các cam kết khác (nếu có): ….
– Người xin giao đất ký tên
– Xác nhận của Ủy ban nhân dân
– Chủ tịch ủy ban nhân dân ký tên và đóng dấu
4. Quy định pháp luật về giao đất làm nhà ở:
Căn cứ theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai năm 2013 quy định Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Căn cứ theo quy định tại Điều 54 Luật Đất đai năm 2013 quy định các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất như sau:
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật Đất đai:
– Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
+ Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
+ Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
– Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
– Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất:
+ Đất rừng phòng hộ;
+ Đất rừng sản xuất.
– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.
– Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.
– Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân gửi
– Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều này.
2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này;
3. Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước;
5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật này.
Căn cứ theo Điều 55 Luật Đất đai năm 2013 quy định giao đất có thu tiền sử dụng đất như sau:
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
– Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
– Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
– Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
Trên đây là bài viết tham khảo về mẫu đơn xin giao đất làm nhà ở, hướng dẫn soạn đơn và một số quy định về thủ tục, thẩm quyền giao đất làm nhà ở mà